Biển số xe mang ký hiệu KT là một trong số loại biển số đặc biệt của xe ô tô tại Việt Nam. Bạn đã biết biển số xe KT là gì chưa, còn ký hiệu biển số đặc biệt nào khác, ý nghĩa là gì. Hãy tìm hiểu cùng với Picar ngay sau đây. Bạn sẽ thôi nhầm lẫn nó trong danh sách biển số xe các tỉnh thành trên cả nước được cậo nhật.
Biển số xe KT là gì
Hiểu một cách đơn giản thì KT là viết tắt của từ “kinh tế”. Biển số xe KT là một loại biển số đặc biệt được cấp cho xe của các đơn vị trong quân đội làm về kinh tế.
Xem thêm: Ý nghĩa biển số xe cập nhật MỚI cho năm 2021 may mắn làm ăn phát tài.
Ý nghĩa của các biển số đặc biệt khác
Biển số xe cấp cho các Cơ quan, tổ chức trong nước
Biển số xe cấp cho cơ quan, tổ chức trong nước | |||
Màu | Ký hiệu riêng | Được cấp cho | |
Nền | Chữ và số | ||
Xanh | Trắng | Seri biến số sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M | Cơ quan của Đảng |
Văn phòng chủ tịch nước | |||
Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội, văn phòng Đoàn đại biểu quốc hội | |||
Hội đồng nhân dân các cấp | |||
Các ban chỉ đạo Trung Ương | |||
Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân | |||
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | |||
Ủy ban an toàn giao thông quốc gia | |||
Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, huyện | |||
Tổ chức chính trị – xã hội | |||
Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm Đào tạo sát hạch lái xe công lập | |||
Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước | |||
Xanh | Trắng | Ký hiệu “CD” | Xe máy chuyên dụng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh |
Trắng | Đen | Seri biến số sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z | Doanh nghiệp, ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp |
Các tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp | |||
Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập | |||
Xe của các cá nhân | |||
Vàng | Đỏ | Có ký hiệu của địa phương đăng ký và 2 chữ cái viết tắt của tên khu kinh tế – thương mại | Xe của khu kinh tế thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ |
Biển số xe cấp cho các Cơ quan, tổ chức nước ngoài
Biển số xe cấp cho cơ quan, tổ chức nước ngoài |
|||
Màu | Ký hiệu riêng | Được cấp cho | |
Nền | Chữ và số | ||
Trắng | Đen | Ký hiệu “NG” màu đỏ | Xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó |
Ký hiệu “NG” màu đỏ | Xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự | ||
Gạch đỏ ngang giữa các chữ số mã quốc gia | |||
Ký hiệu “QT” màu đỏ | Xe của cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó | ||
Ký hiệu “QT” màu đỏ | Xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc | ||
Gạch đỏ ngang giữa các chữ số mã quốc gia | |||
Ký hiệu “CV” màu đen | Xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế | ||
Ký hiệu “NN” màu đen | Xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài (trừ các trường hợp nêu trên) |
Những ký hiệu đặc biệt ngoài biển số xe KT là gì
Ký hiệu | Cấp cho |
KT | xe quân đội làm kinh tế |
LD | xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu |
DA | xe của các Ban cai quản dự án do nước ngoài đầu tư |
R | rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc |
T | xe tải ký tạm thời |
MK | máy kéo |
MĐ | xe máy điện |
TĐ | xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm |
HC | xe ô tô phạm vi hoạt động giới hạn |
* Xe có kết cấu tương tự loại xe nào thì cấp biển số tải ký của loại xe đó
Tham khảo chi tiết các thông tin về một số biển số xe đặc biệt khác:
Số ký hiệu biển số xe ô tô của các tỉnh thành trong nước
Số ký hiệu trên biển số xe các tỉnh thành | |||
Tên địa phương | Ký hiệu | Tên địa phương | Ký hiệu |
Cao Bằng | 11 | Cần Thơ | 65 |
Lạng Sơn | 12 | Đồng Tháp | 66 |
Quảng Ninh | 14 | An Giang | 67 |
Hải Phòng | 15-16 | Kiên Giang | 68 |
Thái Bình | 17 | Cà Mau | 69 |
Nam Định | 18 | Tây Ninh | 70 |
Phú Thọ | 19 | Bến Tre | 71 |
Thái Nguyên | 20 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 72 |
Yên Bái | 21 | Quảng Bình | 73 |
Tuyên Quang | 22 | Quảng Trị | 74 |
Hà Giang | 23 | Thừa Thiên Huế | 75 |
Lào Cai | 24 | Quảng Ngãi | 76 |
Lai Châu | 25 | Bình Định | 77 |
Sơn La | 26 | Phú Yên | 78 |
Điện Biên | 27 | Khánh Hòa | 79 |
Hòa Bình | 28 | Cục CSGT Đường Bộ – Đường Sắt | 80 |
Hà Nội | Từ 29 đến 33 và 40 | Gia Lai | 81 |
Hải Dương | 34 | Kon Tum | 82 |
Ninh Bình | 35 | Sóc Trăng | 83 |
Thanh Hóa | 36 | Trà Vinh | 84 |
Nghệ An | 37 | Ninh Thuận | 85 |
Hà Tĩnh | 38 | Bình Thuận | 86 |
TP. Đà Nẵng | 43 | Vĩnh Phúc | 88 |
Đắk Lắk | 47 | Hưng Yên | 89 |
Đắk Nông | 48 | Hà Nam | 90 |
Lâm Đồng | 49 | Quảng Nam | 92 |
TP. Hồ Chí Minh | 41; từ 50 đến 59 | Bình Phước | 93 |
Đồng Nai | 39; 60 | Bạc Liêu | 94 |
Bình Dương | 61 | Hậu Giang | 95 |
Long An | 62 | Bắc Kạn | 97 |
Tiền Giang | 63 | Bắc Giang | 98 |
Vĩnh Long | 64 | Bắc Ninh | 99 |
Những quy định xử phạt liên quan đến biển số xe ô tô
Theo các khoản 3, 4, 5, 6 điều 16 Nghị định 100/2019 của Chính phủ quy định các mức xử phạt vi phạm liên quan đến biển số xe ô tô như sau:
- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển (kể cả rơ-moóc và sơ-mi rơ-moóc)
- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi Điều khiển xe không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số)
- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi Điều khiển xe gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp (kể cả rơ-moóc và sơ-mi rơ-moóc);
Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm này còn bị tịch thu Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, Giấy đăng ký xe, biển số không đúng quy định hoặc bị tẩy xóa; bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng
Xem biển số xe phong thủy biết tốt xấu trong ý nghĩa của các con số trên biển số xe, đoán vận mệnh nhanh chóng và đơn giản ngay tại nhà!!!
Qua nội dung bài viết trên đây của Picar, mong rằng bạn đã hiểu rõ hơn về biển số xe KT là gì, và một số loại biển số xe đặc biệt khác. Mời bạn cùng ghé qua, tìm hiểu và tham khảo bảng giá xe ô tô được cập nhật liên tục tại website của chúng tôi về các dòng xe được nhiều người quan tâm nhất hiện nay. Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi nội dung bài viết!