Mua bảo hiểm ô tô chính là giải pháp hạn chế tối đa thiệt hại về tài chính khi rủi ro xảy ra. Giữa hàng loạt các loại bảo hiểm, PJico nổi lên như 1 đơn vị cung cấp gói bảo hiểm tối ưu cho khách hàng. Bảo hiểm ô tô PJico có những loại nào, có ưu điểm gì nổi bật. Cùng Picar tìm hiểu nhé!
Bảo hiểm ô tô PJico là gì?
Bảo hiểm ô tô PJico là một trong những loại bảo hiểm xe cơ giới hàng đầu hiện nay. Bảo hiểm do công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex cung cấp.
Bảo hiểm xe ô tô PJico được đánh giá cao về chất lượng và chính sách bảo hiểm linh hoạt hấp dẫn. Chủ xe có thể dễ dàng tìm được gói bảo hiểm phù hợp với nhu cầu và tình hình tài chính.
PJico cung cấp giải pháp tài chính trước những rủi ro không mong muốn về xe, người khi sự cố xảy ra trong quá trình lưu thông, sử dụng xe. Nhờ đó, bạn có thể yên tâm, vững lái khi lưu thông trên mọi chặng đường.
PJico cung cấp các dịch vụ bảo hiểm vật chất ô tô, bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe và bảo hiểm tai nạn người ngồi trên ô tô.
Phạm vi bảo hiểm
Bảo hiểm xe cơ giới PJico bao gồm bảo hiểm tự nguyện và bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc. Khi tham gia bảo hiểm ô tô PJico, bạn sẽ nhận được hỗ trợ tài chính trong các phạm vi như:
- Bảo vệ tài sản khi rủi ro bảo hiểm xảy ra: PJico sẽ hỗ trợ tài chính giúp bạn khắc phục hậu quả, thiệt hại xe, tài sản khi xảy ra tai nạn hoặc thiên tai
- Hỗ trợ khắc phục hậu quả, bồi thường khi gây tai nạn: Bảo hiểm bắt buộc của PJico hỗ trợ bạn khi tai nạn xảy ra gây thiệt hại cho tài sản và sức khỏe của người khác. Nhờ đó, bạn có thể giảm bớt thiệt hại tài chính khi sự cố xảy ra.
Điều khoản bổ sung
Ngoài các phạm vi bảo hiểm kể trên, PJico còn có thêm 1 số điều khoản bổ sung liên quan đến mất cắp bộ phận xe, cháy nổ, thủy kích… Nhờ đó, xe và người sẽ được bảo vệ toàn diện hơn khi tham gia bảo hiểm ô tô PJico.
Các gói dịch vụ thuộc bảo hiểm ô tô PJico
Hiện, bảo hiểm ô tô PJico đang cung cấp các gói bảo hiểm vật chất ô tô PJico, bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc và bảo hiểm tai nạn dành cho người ngồi trên xe.
Tiếp theo, Picar sẽ chia sẻ chi tiết từng gói bảo hiểm:
Bảo hiểm vật chất xe ô tô PJico
Bảo hiểm vật chất ô tô PJico hay còn gọi bảo hiểm 2 chiều, bảo hiểm thân vỏ ô tô PJico là gói bảo hiểm các vấn đề liên quan thiệt hại, rủi ro của xe khi gặp tai nạn hoặc do thiên tai.
Đối tượng bảo vệ:
Đối tượng của bảo hiểm là xe ô tô, xe máy kéo chuyên dụng, xe cứu thương, xe bus, taxi, các loại xe vận chuyển hàng hóa…
Phạm vi bảo hiểm:
Bảo hiểm vật chất ô tô PJico sẽ chi trả quyền lợi khi xe được bảo hiểm gặp các hư hại dưới đây:
- Tổn thất, hư hại do va đập, lật, chìm xe
- Tổn thất do nguyên nhân cháy nổ, hỏa hoạn
- Tổn thất, hư hại động cơ xe xuất phát từ thủy kích
- Hư hại xe do bị vật thể khác rơi xuống hoặc do bên thứ 3 cố ý phá hoại.
- Xe bị mất trộm hoặc bị cướp
- Xe bị hỏng hóc do thiên tai
Ngoài bồi thường tiền theo cho các hư hại trong phạm vi bảo hiểm, bảo hiểm Petrolimex còn bồi thường cho chủ sở hữu xe những khoản phí hợp lý được thỏa thuận trong hợp đồng. Tuy nhiên, khi sự cố xảy ra, bạn cần đáp ứng tuân theo các chỉ dẫn của PJico bao gồm:
- Hạn chế tối đa phát sinh thêm các tổn thất
- Sử dụng dịch vụ cứu hộ, vận chuyển xe bị nạn tới garage sửa chữa với chi phí không vượt quá 10% số tiền bảo hiểm.
Các điều khoản giảm bồi thường
Khi xe gặp nạn, bạn cần thực hiện việc giám định tổn thất xe. Việc giám định này sẽ giúp xác định nguyên nhân có nằm trong phạm vi bảo hiểm và mức độ tổn thất là bao nhiêu. Các chi phí giám định tổn thất này sẽ do PJico chi trả.
Sau khi giám định, bảo hiểm ô tô PJico sẽ tiến hành bồi thường, chi trả cho các thiệt hại từ sự cố bảo hiểm. Tuy nhiên, PJico sẽ giảm mức bảo hiểm từ 10-100% cho các trường hợp sau:
- Không thông báo tổn thất, hư hại bằng văn bản cho bảo hiểm vật chất ô tô PJico trong vòng 5 ngày sau khi xảy ra tai nạn.
- Không áp dụng các biện pháp để giảm thiệt hại, bảo vệ hiện trường tai nạn (trừ khi cơ quan chức năng yêu cầu)
- Không báo với cơ quan chức năng về tai nạn
- Tự ý di chuyển, sửa chữa, tháo gỡ khi chưa được PJico đồng ý (trừ trường hợp là biện pháp can thiệp để giảm rủi ro, thiệt hại hoặc do cơ quan chức năng yêu cầu)
- Vượt quá 20% tốc độ cho phép và bị cơ quan chức năng xác định bằng văn bản
- Chủ sở hữu xe mua bảo hiểm vật chất ô tô PJico không bảo lưu quyền khiếu nại,, chuyển quyền đòi người thứ 3 cho phía PJico cùng với căn cứ, tài liệu, hồ sơ cần thiết
- Bất hợp tác để đòi bồi thường từ bên thứ 3 hoặc tự thỏa thuận với bên thứ 3 khiến PJico bị tổn thất
- Gian dối khi cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng trong hồ sơ bồi thường
- Chở quá số người quy định từ 20-50%.
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô PJico
Đây là loại bảo hiểm bắt buộc chủ xe ô tô phải tham gia trách nhiệm dân sự bằng cách tuân thủ quy định an toàn lưu thông đường bộ khi sử dụng ô tô. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc PJico giúp giảm thiệt hại tài chính do buộc phải bồi thường cho bên thứ 3 khi tai nạn, sự cố xảy ra.
Đối tượng bảo hiểm:
- Chủ phương tiện xe cơ giới lưu thông trên lãnh thổ Việt Nam.
- Doanh nghiệp bảo hiểm được cấp phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự cho chủ xe cơ giới theo đúng quy định của pháp luật.
- Các cá nhân, tổ chức khác liên quan đến bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe cơ giới.
Phạm vi bảo hiểm:
- Bồi thường cho các thiệt hại về người của bên thứ 3 do xe được bảo hiểm gây ra. Các chi phí PJico chi trả bao gồm cứu chữa, phục hồi sức khỏe, thu nhập thực tế bị giảm sút hoặc bị mất, bồi dưỡng, chăm sóc nạn nhân trước khi chết, chi phí mai táng (nếu hợp lý).
- Bồi thường thiệt hại tài sản theo thực tế. Tỷ lệ bồi thường dựa trên mức độ lỗi gây tai nạn của chủ xe ô tô.
- Chi phí hợp lý và cần thiết để ngăn ngừa, hạn chế các tổn thất liên quan tới vụ tai nạn mà bên chủ xe ô tô đã chi ra.
Mức trách nhiệm bảo hiểm: là số tiền tối đa bảo hiểm ô tô PJico chi trả cho các thiệt hại về tài sản, thân thể, tính mạng và của bên thứ ba và hành khách do xe được bảo hiểm gây ra, nằm trong phạm vi bảo hiểm.
- Mức bồi thường thiệt hại về người tối đa 100 triệu đồng/người/vụ
- Mức bồi thường thiệt hại tài sản do ô tô được bảo hiểm gây ra tối đa 100 triệu đồng/vụ
Điều khoản loại trừ: Bảo hiểm ô tô PJico sẽ không bồi thường nếu chủ xe cơ giới mắc các lỗi dưới đây:
- Hành động cố ý gây hư hỏng, thiệt hại của chủ xe, người điều khiển xe hoặc của nạn nhân.
- Lái xe sau khi gây tai nạn đã cố ý bỏ chạy nhằm trốn tránh trách nhiệm dân sự.
- Lái xe gây tai nạn khi không có Giấy phép lái xe hoặc Bằng lái xe không phù hợp đối với loại xe ô tô.
- Lái xe gây tai nạn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc không thời hạn
- Thiệt hại của vụ tai nạn gây ra các hậu quả gián tiếp như: thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị tổn thất hoặc giảm giá trị thương mại của tài sản bị thiệt hại.
- Thiệt hại đối với tài sản bị cướp hoặc bị mất cắp trong vụ tai nạn.
- Thiệt hại do động đất, khủng bố, chiến tranh gây ra
- Thiệt hại đối với tài sản như tiền, vàng, bạc, đá quý, tranh ảnh quý hiếm, đồ cổ, hài cốt, thi hài,.
Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe PJico
Đây là loại bảo hiểm ô tô PJico dành cho lái xe, phụ xe và các hành khách trên xe bị thương vong khi tai nạn xảy ra
Đối tượng bảo hiểm:
- Lái xe
- Phụ xe
- Hành khách ngồi trong xe
Phạm vi bảo hiểm:
- Bồi thường thiệt hại thân thể cho hành khách trên xe khi xe gặp tai nạn khi đang lưu thông
- Bồi thường thiệt hại về thân thể cho lái xe, phụ xe do tai nạn khi sử dụng xe được bảo hiểm
Quyền lợi bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới là một phần quan trọng trong bảo hiểm ô tô và bảo vệ bạn khỏi các trách nhiệm pháp lý khi gây ra thiệt hại về tài sản hoặc thương tích cho người khác trong trường hợp tai nạn giao thông. Khi tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự PJico, bạn nhận quyền lợi:
- Bồi thường thiệt hại tài sản: PJico sẽ đền bù thiệt hại về tài sản của người khác mà bạn gây ra trong một tai nạn giao thông. Chi phí sửa chữa hoặc thay thế các phương tiện và tài sản khác bị hư hại không quá 100 triệu đồng/vụ
- Bồi thường thương tích và tử vong: Bảo hiểm ô tô PJico sẽ trả chi phí y tế và chăm sóc y tế cho những người bị thương trong tai nạn do bạn gây ra. Ngoài ra, bảo hiểm cũng sẽ đền bù cho gia đình hoặc người thụ hưởng của người bị nạn tử vong. Tối đa 100 triệu đồng/người/vụ
- Phí pháp lý và chi phí tư vấn pháp luật: Bảo hiểm Petrolimex đảm bảo 1 phần chi phí pháp lý khi bị kiện và tranh chấp pháp lý liên quan đến tai nạn giao thông. Bao gồm các chi phí tư vấn pháp luật để giúp bạn hiểu rõ quyền lợi và trách nhiệm của mình trong quá trình xử lý vụ việc.
Bảng giá và Biểu phí Bảo hiểm Ô tô PJico
Mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe ô tô
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc dành cho chủ xe ô tô sẽ giúp chủ xe tránh được những yêu cầu bồi thường, pháp lý. Bảo hiểm sẽ hỗ trợ tài chính khi bồi thường cho bên thứ 3. Mức phí dành cho gói bảo hiểm này tùy thuộc vào loại phương tiện sử dụng:
- Đối với ô tô không dùng để kinh doanh vận tải:
Loại xe | Mức phí/năm (chưa bao gồm VAT) |
Xe ô tô có 4 – 5 chỗ | 437.000 VNĐ |
Xe ô tô có 6 – 11 chỗ | 794.000 VNĐ |
Xe ô tô có 12 -24 chỗ | 1.270.000 VNĐ |
Xe ô tô trên 24 chỗ ngồi | 1.825.000 VNĐ |
Ô tô bán tải hoặc minivan | 437.000 VNĐ |
- Đối với xe kinh doanh vận tải:
Loại xe | Mức phí/năm (chưa bao gồm VAT) |
Ô tô dưới 06 chỗ | 756.000 VNĐ |
Ô tô có 06 chỗ | 929.000 VNĐ |
Ô tô có 07 chỗ | 1.080.000 VNĐ |
Ô tô có 08 chỗ | 1.253.000 VNĐ |
Ô tô có 09 chỗ | 1.404.000 VNĐ |
Ô tô có 10 chỗ | 1.512.000 VNĐ |
Ô tô có 11 chỗ | 1.656.000 VNĐ |
Ô tô có 12 chỗ | 1.822.000 VNĐ |
Ô tô có 13 chỗ | 2.049.000 VNĐ |
Ô tô có 14 chỗ | 2.221.000 VNĐ |
Ô tô có 15 chỗ | 2.394.000 VNĐ |
Ô tô có 16 chỗ | 3.054.000 VNĐ |
Ô tô có 17 chỗ | 2.718.000 VNĐ |
Ô tô có 18 chỗ | 2.869.000 VNĐ |
Ô tô có 19 chỗ | 3.041.000 VNĐ |
Ô tô có 20 chỗ | 3.191.000 VNĐ |
Ô tô có 21 chỗ | 3.364.000 VNĐ |
Ô tô có 22 chỗ | 3.515.000 VNĐ |
Ô tô có 23 chỗ | 3.688.000 VNĐ |
Ô tô có 24 chỗ | 4.632.000 VNĐ |
Ô tô có 25 chỗ | 4.813.000 VNĐ |
Ô tô có trên 25 chỗ | 4.812.000 + 30.000 x (số chỗ – 25 chỗ ngồi) |
Xe dạng minivan, Pickup | 933.000 VNĐ |
- Xe tải dùng để chở hàng hóa:
Loại xe | Phí tính theo năm (chưa bao gồm VAT) |
Xe tải trọng dưới 3 tấn | 853.000 VNĐ |
Xe tải trọng từ 3-8 tấn | 1.660.000 VNĐ |
Xe tải trọng từ 8 tấn – 15 tấn | 2.746.000 VNĐ |
Xe tải trọng trên 15 tấn | 3.200.000 VNĐ |
- Các loại xe khác:
Loại xe | Phí tính theo năm (chưa bao gồm VAT) |
Xe tập lái | 120% phí của ô tô không dùng để kinh doanh vận tải |
Xe taxi | 170% phí của xe kinh doanh vận tải |
Xe cứu thương | 120 phí của xe minivan, pickup kinh doanh vận tải |
Xe chở tiền | 120% phí bảo hiểm của ô tô dưới 6 chỗ không kinh doanh vận tải |
Xe chuyên dụng có quy định tải trọng khác | 120% phí bảo hiểm của xe tải theo tải trọng |
Xe chuyên dụng không quy định tải trọng | 120% phí bảo hiểm của xe tải trọng tải dưới 3 tấn |
Đầu kéo rơ-moóc | 15% phí xe trọng tải từ 15 tấn trở lên (phí tính cả đầu kéo và rơ-moóc) |
Máy kéo | 120% phí bảo hiểm của xe tải dưới 3 tấn (bao gồm cả máy kéo và rơ-moóc) |
Xe buýt | 100% phí bảo hiểm xe không kinh doanh vận tải |
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với hàng hóa trên xe
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của PJico được tính theo công thức sau:
Tổng mức trách nhiệm = Trọng lượng hàng hóa (tấn) x Mức trách nhiệm bảo hiểm trên trọng lượng hàng hóa theo tấn
Trong đó, mức trách nhiệm bảo hiểm không vượt quá 50 triệu đồng
Loại xe, loại hàng hóa | Tỷ lệ phí/ mức trách nhiệm | Mức khấu trừ x mức trách nhiệm |
Xe chở hoa quả, hải sản và xe đông lạnh, | 1.5% | 1.0%, tối thiểu 2.500.000 đồng/ vụ |
Xe chở chất khí, chất lỏng | 1 % | 1.0%, tối thiểu 2.500.000 đồng/ vụ |
Xe container và đầu kéo | 0.9% | 0.9%, tối thiểu 1.500.000 đồng/ vụ |
Xe chở quặng, đất, đá, xi măng | 0.6% | 0.5%, tối thiểu 1.500.000 đồng/ vụ |
Các loại khác | 0.6% | 0.5%, tối thiểu 1.500.000 đồng/ vụ |
Phí bảo hiểm tai nạn với người ngồi trên xe:
- Đối với xe trong nước
Số tiền bảo hiểm/ người/ vụ | Xe không kinh doanh vận tải | Xe kinh doanh vận tải |
Đến 20 triệu đồng | 0.10% | 0.15% |
Từ 20 – 50 triệu đồng | 0.15% | 0.20% |
Từ 50 – 100 triệu đồng | 0.25% | 0.35% |
*** Biểu phí áp dụng theo mức phổ thông
- Đối với xe nước ngoài
Số tiền bảo hiểm/ người/ vụ | Tỷ lệ % |
Từ 200 – 400 triệu đồng | 0.10 |
Trên 400 – 600 triệu đồng | 0.15 |
Trên 600 triệu – 1 tỷ đồng | 0.20 |
*** Biểu phí áp dụng theo mức cao nhất
Phí bảo hiểm vật chất ô tô PJico
Loại phí này có sự khác nhau giữa các loại xe và thời hạn sử dụng. Phí bảo hiểm cơ bản sẽ được tính theo công thức:
Phí bảo hiểm cơ bản = Tỷ lệ phí bảo hiểm cơ bản x số tiền bảo hiểm
Biểu phí tỷ lệ bảo hiểm cơ bản được xác định cụ thể như sau:
Xe chở người:
Loại xe | <3 năm | 3-6 năm | 6-10 năm | > 10 năm | Mức khấu trừ |
Xe chở hành khách không kinh doanh vận tải dưới 400 triệu VNĐ | 1,6 | 1,74 | 1,83 | 1,92 | 500.000 VNĐ |
Xe chở hành khách không kinh doanh vận tải từ 400 – 600 triệu | 1,5 | 1,64 | 1,72 | 1,8 | 500.000 VNĐ |
Xe chở hành khách không kinh doanh vận tải trị từ 600 – 800 triệu | 1,4 | 1,53 | 1,63 | 1,78 | 500.000 VNĐ |
Xe chở hành khách không kinh doanh vận tải từ 800 triệu trở lên | 1,2 | 1,34 | 1,47 | 1,6 | 500.000 VNĐ |
Xe Bus | 1,45 | 1,58 | 1,74 | 1,9 | 500.000 VNĐ |
Xe tập lái, xe hoạt động ở sân bay, cảng, khu công nghiệp | 1,5 | 1,64 | 1,8 | 1,94 | 500.000 VNĐ |
Xe khách liên tỉnh | 2 | 2,18 | 2,35 | 2,52 | 500.000 VNĐ |
Xe cho thuê tự lái dưới 800 triệu | 2,6 | 2,76 | 2,89 | 3,1 | 500.000 VNĐ |
Xe cho thuê tự lái trên 800 triệu | 2,68 | 2,84 | 2,98 | 3,19 | 500.000 VNĐ |
Taxi truyền thống dưới 800 triệu | 2,6 | 2,76 | 2,89 | x | 500.000 VNĐ |
Taxi truyền thống trên 800 triệu | 2,68 | 2,84 | 2,9 | x | 500.000 VNĐ |
Xe vận tải hành khách ứng dụng công nghệ dưới 400 triệu | 1,95 | 2,16 | 2,38 | x | 1.000.000 VNĐ |
Xe vận tải hành khách ứng dụng công nghệ từ 400 – 600 triệu | 1,85 | 2,05 | 2,26 | x | 1.000.000 VNĐ |
Xe vận tải hành khách ứng dụng công nghệ từ 600 – 800 triệu | 1,75 | 1,94 | 2,14 | x | 500.000 VNĐ |
Xe vận tải hành khách ứng dụng công nghệ trên 800 triệu | 1,55 | 1,72 | 1,89 | x | 500.000 VNĐ |
Xe KDVT chở người còn lại dưới 400 triệu | 1,85 | 1,98 | 2,08 | 2,22 | 500.000 VNĐ |
Xe KDVT chở người còn lại từ 400 – 600 triệu | 1,75 | 1,87 | 1,97 | 2,12 | 500.000 VNĐ |
Xe KDVT chở người còn lại từ 600 – 800 triệu | 1,61 | 1,77 | 1,97 | 2,12 | 500.000 VNĐ |
Xe KDVT chở người còn lại trên 800 triệu | 1,61 | 1,77 | 1,97 | 2,12 | 500.000 VNĐ |
Xe chở hàng:
Loại xe | <3 năm | 3-6 năm | 6-10 năm | > 10 năm | Mức khấu trừ |
Xe đầu kéo | 2,42 | 2,59 | 2,74 | 3,06 | 500.000 VNĐ |
Rơ-moóc | 1 | 1,16 | 1,32 | 1,61 | 500.000 VNĐ |
Xe hoạt động ở khu vực khai khoáng, xe đông lạnh | 2,42 | 2,59 | 2,95 | 3,19 | 500.000 VNĐ |
Xe kinh doanh vận tải hàng hóa | 1,78 | 1,94 | 1,95 | 2,05 | 500.000 VNĐ |
Xe chở hàng không kinh doanh vận tải, xe máy chuyên dùng | 1,6 | 1,78 | 1,95 | 2,05 | 500.000 VNĐ |
Xe minivan, pickup để chở người và hàng | 1,78 | 1,94 | 2,1 | 2,26 | 500.000 VNĐ |
*** Biểu phí được tính theo %/năm và chưa bao gồm 10% VAT. Bảng tỷ lệ này không cố định, sẽ điều chỉnh dựa trên việc đánh giá mức độ rủi ro khi chủ xe mua bảo hiểm.
Biểu phí bảo hiểm điều khoản bổ sung
Điều khoản Đ
bảo hiểm bổ sungD |
Mã ĐKBS | Phụ phí bảo hiểmđiều khoản bổ sung |
Xe lưu thông ở ngoài lãnh thổ Việt Nam | ĐKBS 001 | + 50% phí bảo hiểm cơ bản |
Mất cắp các bộ phận | ĐKBS 002 | + 0.2% x số tiền bảo hiểm |
Chi phí thuê ô tô trong thời gian sửa chữa | ĐKBS 003 | + 500.000 đồng/ năm |
Không tính khấu hao ( xe sử dụng từ năm thứ 3 trở đi) | ĐKBS 004 | + 0.1% x số tiền bảo hiểm |
Lựa chọn garage sửa chữa (từ năm thứ 3 trở đi) | ĐKBS 005 | + 0.1% x số tiền bảo hiểm |
Bảo hiểm thiệt hại động cơ xe bị ngập nước | ĐKBS 006 | + 0.1% x số tiền bảo hiểm |
Xe lưu hành tạm thời | ĐKBS 007 | 1.4% x số tiền bảo hiểm x (số ngày tham gia bảo hiểm/365) |
Xe tạm nhập tái xuất | ĐKBS 008 | 3.8% x số tiền bảo hiểm x (số ngày tham gia bảo hiểm/365) |
Điều khoản bổ sung được thỏa thuận khác | ĐKBS 009 | + phí tối thiểu 0.1% x số tiền bảo hiểm |
*** Biểu phí được tính theo %/năm và chưa bao gồm 10% VAT. Bảng tỷ lệ này không cố định, sẽ điều chỉnh dựa trên việc đánh giá mức độ rủi ro khi chủ xe mua bảo hiểm.
Các trường hợp không hỗ trợ của bảo hiểm PJico
Bảo hiểm ô tô PJico có một số trường hợp không được hỗ trợ hoặc không được bồi thường. Dưới đây là một số trường hợp phổ biến mà bảo hiểm PJico không hỗ trợ:
- Tai nạn khi không có giấy phép lái xe hợp lệ: Nếu bạn tham gia tai nạn khi không có giấy phép lái xe hợp lệ hoặc bị tước quyền lái xe, bảo hiểm PJico không hỗ trợ trong việc bồi thường thiệt hại.
- Vi phạm quy định về cồn, ma túy: Tai nạn xảy ra khi bạn lái xe trong trạng thái say rượu, sử dụng ma túy hoặc các chất kích thích khác
- Xe không đăng ký: Nếu xe ô tô không được đăng ký hoặc không có biển số, bạn sẽ không nhận được bồi thường khi sự cố xảy ra
- Sử dụng xe ô tô cho mục đích phi pháp: Nếu tai nạn xảy ra trong quá trình sử dụng xe ô tô cho mục đích phi pháp như đua xe, vi phạm luật giao thông, tội phạm, bảo hiểm PJico sẽ không bồi thường
- Sử dụng xe ô tô ngoài phạm vi bảo hiểm: Nếu tai nạn xảy ra khi bạn sử dụng xe ô tô ở nơi không được bảo hiểm hoặc vượt quá phạm vi bảo hiểm được quy định trong chính sách, bảo hiểm PJico có thể không áp dụng bồi thường.
- Cố ý phá hoại xe: Khi chủ xe cố ý gây tai nạn hoặc người bị thiệt hại cố ý gây tai nạn đều không nằm trong phạm vi bồi thường
- Thiệt hại xe xuất phát từ động đất, chiến tranh và khủng bố
- Cố ý sửa chữa, thêm lắp các bộ phận khi không được phép của bảo hiểm
- Hư hỏng do máy móc, dụng cụ điện, thiết bị điện chạy quá tả, đoản mạch, rò điện.
Bảo hiểm ô tô PJico có tốt không?
Trước khi đánh giá bảo hiểm ô tô PJico có tốt không, bạn cần nắm rõ ưu nhược điểm của sản phẩm.
Ưu điểm của bảo hiểm ô tô PJico
- Đa dạng gói bảo hiểm: PJico có cả bảo hiểm bắt buộc, bảo hiểm tự nguyện cho phép khách hàng lựa chọn gói phù hợp với nhu cầu và tài chính cá nhân
- Phạm vi bảo vệ rộng: Bảo hiểm ô tô PJico có phạm vi bảo vệ, bao gồm bảo hiểm tổn thất toàn bộ, tổn thất bộ phận, mất cắp, trách nhiệm dân sự và nhiều tùy chọn bổ sung khác. Điều này giúp đảm bảo rằng xe ô tô của bạn được bảo vệ trước nhiều rủi ro khác nhau.
- Quyền lợi bồi thường hợp lý: PJico cam kết đền bù thiệt hại theo giá trị thực của xe ô tô khi xảy ra tổn thất. PJico cung cấp quyền lợi bồi thường tương đối tốt cho thiệt hại tài sản và thương tích của người thứ ba.
- Dịch vụ chăm sóc khách hàng 24/7: PJico được đánh giá cao về dịch vụ chăm sóc khách hàng. Bảo hiểm Petrolimex hỗ trợ nhanh chóng và chuyên nghiệp cho khách hàng trong việc tư vấn, giải đáp thắc mắc và xử lý yêu cầu bồi thường.
- Thủ tục đăng ký đơn giản: Bạn không cần phải mất nhiều thời gian để đăng ký mua bảo hiểm ô tô PJico, ngoài ra việc nhận bồi thường cũng đơn giản.
Nhược điểm của bảo hiểm ô tô PJico
Có thể nói, giá bảo hiểm ô tô của PJico tương đối cao so với một số công ty bảo hiểm khác trên thị trường. Mức phí đóng bảo hiểm cũng tùy thuộc vào loại xe, thời hạn sử dụng và thẩm định giá trị của PJico.
Ai nên mua bảo hiểm ô tô PJico?
- Chủ xe ô tô cá nhân: Nếu bạn là chủ xe ô tô và muốn bảo vệ tài sản của mình khỏi rủi ro như tai nạn, tổn thất hoặc mất cắp, bảo hiểm ô tô PJico có thể là lựa chọn tốt.
- Lái xe chuyên nghiệp: Nếu bạn sử dụng ô tô hàng ngày và di chuyển nhiều, bảo hiểm xe hơi PJico có thể cung cấp bảo vệ cho bạn trong trường hợp xảy ra sự cố hoặc mất cắp xe.
- Người sở hữu xe ô tô mới: Nếu bạn đã đầu tư vào một chiếc xe ô tô mới và muốn bảo vệ nó khỏi những rủi ro, bảo hiểm xe ô tô PJico có thể cung cấp mức bảo vệ tốt cho xe của bạn.
- Người muốn bảo vệ trách nhiệm dân sự: Nếu bạn quan tâm đến trách nhiệm dân sự và muốn bảo vệ tài sản của mình khỏi những vụ kiện liên quan đến tai nạn giao thông, bảo hiểm trách nhiệm dân sự của PJico có thể phù hợp với bạn.
Có nên mua bảo hiểm ô tô PJico không?
Bảo hiểm ô tô PJico cung cấp hỗ trợ tài chính khi lưu thông xe chẳng may gặp sự cố. Việc mua bảo hiểm xe ô tô PJico hay không phụ thuộc vào nhu cầu cá nhân, giá trị của xe ô tô, ngân sách và kỳ vọng về dịch vụ bảo hiểm.
Lưu ý khi đầu tư mua bảo hiểm ô tô PJico
Khi mua bảo hiểm xe ô tô PJico, bạn cần lưu ý 1 số điều dưới đây để đảm bảo quyền lợi của mình:
- Nắm rõ nhu cầu của bạn: Đầu tiên, hãy xác định rõ nhu cầu bảo hiểm của bạn. Bạn cần xem xét các yếu tố như giá trị của xe, mức độ sử dụng, nơi gửi giữ xe, v.v. Điều này sẽ giúp bạn chọn chính sách bảo hiểm phù hợp với nhu cầu cá nhân.
- Bạn cần cung cấp thông tin cụ thể về loại xe, năm sản xuất, mục đích sử dụng, giá trị và các thông số kỹ thuật khác. Dựa trên thông tin này, PJico sẽ đưa ra các gói bảo hiểm phù hợp với nhu cầu của bạn.
- Đọc kỹ và hiểu rõ điều khoản bảo hiểm của PJico để bạn biết được những gì được bảo hiểm và những gì không được bảo hiểm. Nếu có bất kỳ điều gì không rõ, hãy liên hệ với PJico để được giải đáp.
- Hãy xem xét kỹ càng phạm vi bảo hiểm ô tô PJico cung cấp. Đảm bảo rằng nó bao gồm các rủi ro mà bạn muốn bảo vệ và đáp ứng nhu cầu cá nhân của bạn. Nếu có những yêu cầu đặc biệt, hãy xem xét các tùy chọn bổ sung để đảm bảo mức bảo vệ phù hợp.
- Bạn cần cân nhắc giữa việc giảm chi phí bảo hiểm và mức bảo vệ mong muốn khi chọn mức khấu trừ. Mức khấu trừ cao hơn sẽ giảm phí bảo hiểm, nhưng bạn sẽ phải trả nhiều hơn khi xảy ra sự cố. Ngược lại, mức khấu trừ thấp hơn sẽ tăng phí bảo hiểm, mức bạn tự chi trả sẽ thấp.
- Nắm rõ các cơ sở sửa chữa và bảo dưỡng xe ô tô được PJico liên kết. Điều này giúp bạn xem xét xem đánh giá các garage có tiện lợi và đảm bảo chất lượng không.
- Bạn cần nắm rõ quy trình xử lý sự cố, nhận bồi thường. Quy trình thường bao gồm việc báo cáo sự cố, thu thập thông tin, đánh giá thiệt hại và thủ tục bồi thường. Hãy đọc kỹ và hiểu rõ quy trình này và liên hệ trực tiếp với PJico hoặc đại lý bảo hiểm để được tư vấn và hỗ trợ.
Hi vọng với những chia sẻ của Picar bạn đã hiểu hơn về bảo hiểm ô tô PJico và các gói bảo vệ tài chính tối ưu. Hi vọng bạn sẽ chọn cho mình 1 gói bảo hiểm xe hơi chất lượng để đồng hành cùng bạn trên mọi nẻo đường gần xa.