Giá xe Vios 2021 cập nhật mới nhất thị trường
Kể từ ngày Toyota ra mắt phiên bản mới, giá xe Toyota Vios cũng không có quá nhiều chênh lệch. Cùng tham khảo mức giá Vios mới siêu hấp dẫn dưới đây mà Picar đã cập nhật :
Phiên bản | Động cơ/ Hộp số | Giá xe Vios niêm yết |
Giá xe Toyota Vios G | 1.5L – CVT | 570.000.000 |
Giá xe Toyota Vios E CVT (7 túi khí) | 1.5L – CVT | 540.000.000 |
Giá xe Toyota Vios E CVT (3 túi khí) | 1.5L – CVT | 520.000.000 |
Giá xe Toyota Vios E CVT (7 túi khí) | 1.5L – MT | 490.000.000 |
Giá xe Toyota Vios E MT (3 túi khí) | 1.5L – MT | 470.000.000 |
Giá xe Toyota Vios cũ chi tiết cho bạn tham khảo
Toyota Vios ra đời từ năm 2003, sau gần 20 năm chinh chiến trên mặt trận xe ô tô, Vios vẫn luôn duy trì ngôi vương doanh số trên thị trường. Bên cạnh những mẫu xe mới thì các loại xe cũ vẫn nhận được khá nhiều sự quan tâm của khách hàng.
Giá xe Toyota Vios 2020 cũ: từ 458 triệu đồng
Giá xe Toyota Vios 2019: từ 428 triệu đồng
Giá xe Toyota Vios 2018: từ 380 triệu đồng
Giá xe Toyota Vios 2017: từ 123 triệu đồng
Giá xe Toyota Vios 2016: từ 315 triệu đồng
Giá xe Toyota Vios 2015: từ 258 triệu đồng
Giá xe Toyota Vios 2014: từ 230 triệu đồng
Giá xe Toyota Vios 2013: từ 264 triệu đồng
Giá xe Toyota Vios 2012: từ 208 triệu đồng
Giá xe Toyota Vios 2011: từ 199 triệu đồng
Giá xe Toyota Vios 2010: từ 188 triệu đồng
Giá xe Toyota Vios 2003-2009: từ 125 triệu đồng
Giá xe Toyota Vios lăn bánh 2021 là bao nhiêu
Giá xe Vios lăn bánh phiên bản E MT (7 túi khí) 2021
Khoản phí | Mức phí Hà Nội | Mức phí TPHCM | Mức phí tỉnh khác |
Giá niêm yết | 490.000.000 | 490.000.000 | 490.000.000 |
Phí trước bạ | 29.400.000 | 24.500.000 | 24.500.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 7.350.000 | 7.350.000 | 7.350.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 541.780.700 | 536.880.700 | 517.880.700 |
Giá xe Vios lăn bánh phiên bản E MT (3 túi khí) 2021
Khoản phí | Mức phí Hà Nội | Mức phí TPHCM | Mức phí tỉnh khác |
Giá niêm yết | 470.000.000 | 470.000.000 | 470.000.000 |
Phí trước bạ | 28.200.000 | 23.500.000 | 23.500.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 7.050.000 | 7.050.000 | 7.050.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 520.580.700 | 515.880.700 | 496.880.700 |
2.3 Giá xe Vios lăn bánh phiên bản E CVT (3 túi khí) 2021
Khoản phí | Mức phí Hà Nội | Mức phí TPHCM | Mức phí tỉnh khác |
Giá niêm yết | 520.000.000 | 520.000.000 | 520.000.000 |
Phí trước bạ | 31.200.000 | 26.000.000 | 26.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 7.800.000 | 7.800.000 | 7.800.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 573.580.700 | 568.380.700 | 549.380.700 |
Giá xe Vios lăn bánh phiên bản E CVT (7 túi khí) 2021
Khoản phí | Mức phí Hà Nội | Mức phí TPHCM | Mức phí tỉnh khác |
Giá niêm yết | 540.000.000 | 540.000.000 | 540.000.000 |
Phí trước bạ | 32.400.000 | 27.000.000 | 27.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.100.000 | 8.100.000 | 8.100.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 594.780.700 | 589.380.700 | 570.380.700 |
Giá xe Vios lăn bánh phiên bản G CVT 2021
Khoản phí | Mức phí Hà Nội | Mức phí TPHCM | Mức phí tỉnh khác |
Giá niêm yết | 570.000.000 | 570.000.000 | 570.000.000 |
Phí trước bạ | 34.200.000 | 28.500.000 | 28.500.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.550.000 | 8.550.000 | 8.550.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 626.580.700 | 620.880.700 | 601.880.700 |
So sánh giá xe Toyota Vios 2021 với đối thủ trong cùng phân khúc
Với mức giá dao động từ 500 đến 600 triệu đồng, Toyota Vios phải chạm trán với một số anh chị em trong cùng phân khúc như Honda City , Kia Cerato 2021 1.6 AT, Mazda 2 và Hyundai Accent bản đặc biệt.
Kia Cerato có mức giá cao nhất là 636 triệu đồng của phiên bản 2.0 AT còn lại đều mang mức giá tương đương với giá xe Vios 2019.
So sánh Vios và City thì hầu hết các phiên bản của City đều có mức giá cao hơn. Cụ thể 2 bản 1.5 CVt và 1.5 CVT top nhà Honda có giá cao lần lượt so với Vios E 1.5L MT, 1.5L CVT là 69 và 59 triệu đồng. Bản cao cấp của Vios cũng thấp hơn 19 triệu khi so sánh cùng Honda City 1.5 CVT Top.
>> Đồng thời so sánh với các xe còn lại như Hyundai Accent bản đặc biệt và Mazda 2 thì Vios có nhỉnh hơn về mức giá. Cụ thể Mazda 2 có giá 529 triệu đồng và bản cao nhất của Hyundai Accent có giá 540 triệu đồng. Thậm chí với mức giá mềm hơn, Hyundai Accent được kỳ vọng cản bước tiến của đối thủ một cách mạnh mẽ. Thực hư thế nào, xem bài viết So sánh Accent và Vios để hiểu rõ chi tiết.
Tổng quan về xe Toyota Vios
Thông số
Thông số kỹ thuật | Toyota Vios 2021 |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Kiểu xe | Sedan |
Số chỗ ngồi | 5 |
Kích thước DxRxC (mm) | 4425 x 1730 x 1475 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2550 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 133 |
Động cơ | Xăng 1.5L, 4 xy lanh thẳng hàng |
Công suất cực đại (ps/rpm) | 107 mã lực tại 6000 vòng/ phút |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 140 Nm tại 4200 vòng/ phút |
Hộp số | Hộp số sàn 5 cấp/ 5MT hoặc số tự động vô cấp/CVT |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Chế độ lái | Không có |
Hệ thống treo trước | Độc lập Macpherson |
Hệ thống treo sau | Dầm xoắn |
Phanh trước | Đĩa thông gió |
Phan sau | Đĩa đặc |
Trợ lực lái | Điện |
Mức tiêu hao nhiên liệu (lít/100km) | 5.9 |
Lazang | 15 inch |
Lốp xe | 185/60R15 |
Ngoại thất
Ngoại hình mới của Toyota Vios cũng không có quá nhiều thay đổi từ kích thước đến kiểu dáng. Phiên bản mới 2021 mang ngôn ngữ thiết kế Keen Look đặc trưng giúp tổng thể xe mang đậm phong cách thể thao, năng động.
Phần lưới tản nhiệt rộng rãi, bao phủ gần hết đầu xe với các thanh nan bên trong được sắp xếp trật tự, được sơn đen sang trọng. Cụm đèn vuốt cong theo nắp capo và giữ nguyên bóng Halogen với dải định vị LED ban ngày rực rỡ.
Chạy dọc quanh thân xe Vios là các đường gân dập nổi tinh tế, mang lại vẻ hài hòa những vẫn rất trẻ trung và hiện đại. Xe có cặp đèn chiếu hậu cùng màu thân xe và được tích hợp chức năng báo rẽ cũng như chỉnh/gập điện tiện lợi
Đuôi xe Vios có thiết kế tròn trịa, đầy đặn cùng với cụm đèn lớn tạo cảm giác hiên ngang, bề thế.
Nội thất
Vẫn duy trì kích thích chiều dài cơ sở là 2550 mm, Toyota Vios mang lại một không gian nội thất vừa đủ rộng rãi và thoáng mát cho hành khách trên xe. Về thiết kế, xe không có quá nhiều khác biệt so với thế hệ trước nhưng có sự cải thiện về trang bị tiện nghi.
Cụ thể các phiên bản Vios E CVT và E MT đều đã trang bị đầu DVD đi kèm là màn hình cảm ứng 7 inch thay cho đầu CD cũ kỹ.
Vios G và E CVT đều sử dụng tông màu chủ đạo cho nội thất là màu be trong khi đó màu đen lại sự lựa chọn của Vios E MT. Taplo của xe sử dụng chất liệu chính là nhựa và có cách bố trí hợp lý nên nhìn chung khoang lái xe khá gọn gàng, tối giản.
Khu vực trung tâm là bảng điều khiển được mạ crom chung quanh và đổ xuống như hình thác nước rất bắt mắt. Các nút điều chỉnh bố trí theo trật tự nên việc điều chỉnh khi đang di chuyển cũng dễ dàng.
Như bao mẫu xe, vô lăng của Toyota Vios cũng có thiết kế 3 chấu, được bọc da bảo vệ tay và tích hợp thêm cả các nút bấm, có khả năng điều chỉnh theo 2 hướng. Hệ thống ghế được bọc da cao cấp cho các phiên bản ngoại trừ bản MT chỉ được bọc nỉ. Ghế lái chỉ khả năng điều chỉnh 6 hướng và đồng thời ghế phụ cũng có khả chỉnh 4 hướng khá ổn.
Mặc dù ở bản cao cấp đã có hệ thống điều hòa tự động nhưng xe vẫn bị một điểm trừ khi không có cửa gió cho hàng ghế sau. Bên cạnh các tiện nghi được cải thiện, xe còn có hệ thống âm thanh với bộ loa gồm 4-6 cái (tùy phiên bản), kết nối USB, AUX/ Bluetooth, hỗ trợ cả Android Auto và Carplay.
Vận hành và an toàn
Xe sử dụng khối động cơ có dung tích xăng 1.5L , 4 xy lanh thẳng hàng có khả năng sản sinh công suất đạt mức tối đa là 107 mã lực, mô men xoắn cực đại 140 Nm. Đi kèm với khối động cơ này là hộp số sàn 5 cấp, tự động 5 cấp hoặc hộp số vô cấp CVT tùy từng phiên bản.
Khả năng vận hành của xe được đánh giá ở mức ổn định và bền bỉ đúng phong cách của thương hiệu xe Toyota. Ở phiên bản mới của năm này xe đã được cải thiện tích cực về việc giảm xóc khi đi qua những đoạn đường xấu, gồ ghề. Tuy nhiên xe vẫn chưa thể cách âm tốt như mong đợi.
Mẫu sedan này của Toyota đã được chứng nhận an toàn 5 sao của Asean NCAP kề từ tháng 11 năm 2017. Đặc biệt trong năm nay xe còn có hai tùy chọn túi khí an toàn cho khách hàng mua xe với mức giá chênh lệch nhau là 20 triệu đồng.
Dưới đây là hệ thống an toàn của Toyota Vios:
Phiên bản | |||
1.5G CVT | Vios 1.5E CVT | Vios 1.5E MT | |
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA) | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) | Có | Có | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có | Có |
Hệ thống bổ lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có | Có |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA) | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Không |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Có | Có | Không |
Túi khí cho người lái và ngồi kế bên | Có | Có | Có |
Túi khí bên hông ghế trước | Có | Có | Có |
Túi khí bên hông ghế sau | Không | Không | Không |
Túi khí rèm | Có | Có | Có |
Túi khí đầu gối người lái | Có | Có | Có |
Hệ thống báo động | Có | Có | Có |
Hệ thống mã hóa Khóa động cơ | Có | Không | Không |
Màu sắc của Toyota Vios 2021
Năm 2020 Toyota Vios phân phối ra thị trường với 5 phiên bản và 6 tùy chọn màu sắc đa dạng bao gồm đỏ, đen, be, xám, bạc và trắng.
Đánh giá chung
Với mức giá cho phiên bản cao nhất không quá 650 triệu đồng, Toyota Vios 2021 vẫn được coi là một chiếc xe đô thị có giá rất cạnh tranh và hợp túi tiền của nhiều khách hàng. Vừa có thể phục vụ gia đình vừa đáp ứng nhu cầu chạy dịch vụ để kinh doanh, quả nhiên không khó hiểu vì sao Vios lại có số doanh thu khủng trong nhiều năm liền.
Xe có động đủ dùng, bền bỉ và ít khi hư hỏng vặt. Bên cạnh đó việc sửa chữa Toyota Vios cũng không quá khó khăn bởi hệ thống Toyota có mặt ở rất nhiều khu vực từ thành phố đến các tỉnh thành.
Một ưu điểm được lòng các khách hàng nữa đó là khả năng giữ giá tốt, sau thời gian trải nghiệm bạn có nhu cầu nhượng bán lại đều không phải lo việc xe xuống giá. Đây là một điểm cộng lớn cho Toyota Vios nói riêng và thương hiệu xe Toyota nói chung.
Tuy nhiên xe cũng có một và nhược điểm như thiết kế nội thất chưa thực sang trọng và hiện đại. So sánh với các mẫu xe khác trong phân khúc như Honda City và Mazda 2, Vios có động khá yếu. Khuyết điểm về khả năng cách âm trên xe vẫn chưa được cải thiện.
Mặc dù giá xe Toyota Vios so với các đối thủ khác trong cùng phân khúc có cao hơn nhưng nhìn chung còn xe này vẫn là một sản phẩm đáng được cân nhắc với khách hàng có nhu cầu mua xe sedan hạng B.
Với ưu điểm động cơ bền bỉ, dễ dàng sửa chữa và không phải lo mất giá khi cần bán lại, Toyota Vios sẽ là sự lựa chọn phù hợp với các đối tượng khách hàng yêu thích sự bền bỉ và cả những khách cần mua xe để chạy dịch vụ.
Để có thêm cái nhìn bao quát hơn, các bạn có thể ghé thăm trang web Picar để tham khảo đánh giá xe Toyota Vios từng khía cạnh một giúp hiểu rõ hơn về con xe này. Liên hệ Picar để được tư vấn quy trình đặt cọc và cập nhật các ưu đãi trước khi rinh xe về nhà.
Trong phân khúc xe sedan hạng B dành cho gia đình, bên cạnh Toyota Vios thì dòng xe Honda City cũng được người dùng quan tâm và xem như sự lựa chọn “sáng giá”, nếu bạn chưa tìm hiểu qua xe Honda City thì nên xem tổng quan và bảng giá bán xe Honda City ngay nhé!
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ PICAR VIỆT NAM
- Địa chỉ: 58 Tôn Thất Thuyết, Phường 16, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh 754000
- Holine: 028.73.091096
- Webiste: www.picar.vn
- CSKH: cskh@picar.vn