Mục lục
Giá xe Innova 2021 mới nhất
Có mặt tại thị trường Việt Nam từ năm 2006 Innova đến nay cũng đã gặt hái cho mình khá nhiều thành tích về doanh số khi liên tục được xướng tên trong top xe có doanh thu nổi trội.
Dưới đây là giá xe Innova mới nhất được Picar cập nhật :
Phiên bản | Động cơ/ Hộp số | Giá niêm yết |
Giá Innova E | 2.0L – 5MT | 750.000.000 |
Giá Innova G | 2.0L – 6AT | 865.000.000 |
Giá Innova V | 2.0L – 6AT | 989.000.000 |
Giá Innova Venturer | 2.0L – 6AT | 879.000.000 |
Giá xe Toyota Innova 2021 lăn bánh
Phiên bản | Động cơ/ Hộp số | Giá lăn bánh Hà Nội | Giá lăn bánh TPHCM |
Giá Innova E | 2.0L – 5MT | 862.733.000 | 838.733.000 |
Giá Innova G | 2.0L – 6AT | 991.573.000 | 965.273.000 |
Giá Innova V | 2.0L – 6AT | 1.130.453.000 | 1.101.673.000 |
Giá Innova Venturer | 2.0L – 6AT | 1.007.253.000 | 980.673.000 |
Tham khảo giá xe Innova cũ
Giá xe innova 2019: Từ 671.000.000 đồng
Giá xe innova 2018: Từ 598.000.000 đồng
Giá xe innova 2017: Từ 570.000.000 đồng
Giá xe innova 2016: Từ 470.000.000 đồng
Giá xe innova 2015: Từ 420.000.000 đồng
So sánh giá xe Toyota Innova trong cùng phân khúc
Hiện tại mẫu xe này đang cạnh tranh với các tên tuổi khá đình đám trong phân khúc như Mitsubishi Xpander, Kia Rondo và Suzuki Ertiga. So sánh giá với các đối thủ thì giá niêm yết phiên bản thấp nhất của Innova cao hơn rất nhiều.
Trong khi Ertiga Gl 499 triệu đồng, Xpander MT 555 triệu đồng, Rondo GMT 585 triệu đồng thì Innova bản E có mức giá đến 750 triệu đồng, một khoảng cách rất lớn về giá.
>>> Ngoài các dòng xe kể trên, Toyota Innova cũng thường được so sánh với Toyota Rush cùng thương hiệu. Cả 2 dòng xe đều ở phân khúc gia đình với mức giá lý tưởng, khiến khách hàng bối rối khi phải đưa ra lựa chọn. Để dễ dàng so sánh xe Rush và Innova, mời bạn đọc tham khảo bảng giá xe Toyota Rush và đưa ra quyết định đúng đắn..
Tổng quan về Toyota Innova 2021
Thông số
Kích thước tổng thể DxRxC | 4735x1830x1795 |
Dung tích xy lanh | 1.998cc |
Động cơ | 2.0L I4 Dual VVT-i |
Công suất cực đại | 137 |
Mô-men xoắn cực đại | 183 |
Khoảng sáng gầm | 176 |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 5.4 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 9L |
Xuất xứ | Lắp ráp |
Hộp số | 112 |
Ngoại thất
Đầu xe có diện mạo mới hoàn toàn với phần lưới tản nhiệt có 2 thanh nan lớn liền mạch với cụm đèn pha. Xe có đèn chiếu gần LED projector, tự động điều chỉnh góc chiếu ALS và bật tắt khi trời tối. Tuy nhiên bản E và G hay Venturer chỉ sử dụng đèn Halogen và điều chỉnh bằng tay.
Thân xe có các đường gân dập nổi mạnh mẽ và phóng khoáng. Tùy từng phiên bản mâm xe sẽ có kích thước từ 16-17 inch. Sử dụng chất liệu chính là hợp kim với 5 chấu lớn bánh xe Innova nhìn khá chắc chắn và cứng cáp.
Đuôi xe mang phong cách SUV, cụm đèn hậu hình chữ L ngược ấn tượng tạo nét riêng cho phần sau xe. Nhìn tổng thể đuôi có thiết kế góc cạnh, mạnh mẽ mang lại cảm giác bề thế, vững chãi.
>>> Tuy nhiên với thiết kế ngoại thất này, Toyota Innova bị cho là mất điểm so với đàn em Mitsubishi Xpander, vì diện mạo em trai có phần trẻ trung và hiện đại hơn. Mặc dù vậy, dòng xe vẫn hoàn toàn thích hợp với khách hàng yêu thích sự nhẹ nhàng, thanh thoát. Để nắm rõ ưu nhược điểm 2 dòng xe thế nào, khám phá bài viết so sánh Xpander Cross và Innova sẽ có câu trả lời chi tiết.
Nội thất và tiện nghi
Không chỉ ngoại thất mà ngay cả thiết kế nội thất của Innova cũng mang lại cái nhìn mới mẻ. Nhìn chung nội thất của xe mang vẻ sang trọng nhờ tông màu chủ đạo phù hợp. Không gian của phiên bản G là lớn nhất với sức chứa đến 8 người.
Phiên bản V thì có hàng ghế thứ 2 dạng rời, có thể điều chỉnh trượt dễ dàng. Hàng ghế ba có thể gập lại để tăng diện tích khoang hành lý.
Vô lăng xe có thiết kế 4 chấu lịch lãm, bản V còn được bọc da và ốp gỗ tinh tế, trong khi đó ở bản E và G lại sử dụng urethane mạ bạc. Ngoài ra nó còn được tích hợp các nút tiện ích như điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay, điều chỉnh giọng nói.
Xe có cả hộc đồ vừa giúp xe gọn gàng lại còn có khả năng làm mát rất hữu ích. Bên cạnh đó, xe sở hữu khá nhiều tiện nghi như hệ thống điều hòa 2 dàn lạnh, 6 cảm biến hỗ trợ xe, camera lùi, ngăn sạc điện thoại. Hệ thống giải trí đa dạng như màn hình cảm ứng 7 inch, âm thanh 6 loa, đầu DVD.
Bản thân Toyota Innova cũng rất chú tâm đến sự an toàn của hành khách do đó xe được trang bị hệ an toàn khá đa dạng và đầy đủ:
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS.
- Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA.
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD.
- Hệ thống ổn định thân xe và kiểm soát lực kéo
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Đèn báo phanh khẩn cấp cùng camera lùi (chỉ có duy nhất ở phiên bản Innova 2.0V)
- Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau: Cảm biến lùi giúp xác định vật cản khuất tầm nhìn, phát tín hiệu cảnh báo hỗ trợ người điều khiển lái phù hợp để lùi
- Trong trường hợp xảy ra va chạm, an toàn của toàn bộ khách hàng trên xe cũng được hỗ trợ tối đa với hệ thống an toàn bị động với túi khí người lái và hành khách phía trước, túi khí bên hông phía trước, túi khí đầu gối người lái và túi khí rèm.
- Khung xe GOA vô cùng cứng cáp, tăng độ vững chãi kể cả khi xe chạy ở tốc độ cao hay ở địa hành dốc, gập ghềnh.
- Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ.
- Cột lái và bàn đạp phanh tự đỗ.
- Dây đai an toàn 3 điểm ELR với 7 hoặc 8 vị trí giúp giảm chấn động tối đa khi xảy ra sự cố.
Màu sắc
Hiện tại Toyota Innova 2021 được phân phối tại Việt Nam với 4 màu sắc cơ bản gồm Bạc, Trắng, Xám, Nâu đồng đối với các phiên bản Innova 2.0E, 2.0G, 2.0V và 2 màu đặc biệt là Đen, Đỏ chỉ có trên phiên bản Innova Venturer mới ra mắt.
Động cơ
Để xe đủ năng lượng vận hành, Toyota Innova được trang bị khối động cơ 4 xy lanh, 16 van DOHC, dung tích 1.988 cc có khả năng sản sinh công suất là 102 KW tại 5600 vòng/ phút và mô men xoắn cực đại là 183 Nm tại 4000 vòng/phút.
Tùy vào phiên bản xe sẽ có lựa chọn hộp số khác nhau, hộp số tự động 6 cấp hoặc số sàn 5 cấp với 2 chế độ lái là ECO và POWER.
Bên cạnh đó nhờ trang bị hệ thống phanh đĩa trước và đĩa sau tốt nên xe tránh được các tình trạng rung lắc và mang lại một cảm giác lái mượt mà và không ngần ngại chinh phục nhiều cung đường khác nhau.
Đánh giá chung
Innova của Toyota không hổ danh là một con xe gia đình được nhiều khách hàng tin tưởng chọn lựa. Xe có khoang nội thất rộng rãi, tiết kiệm nhiên liệu tốt và vận hành êm ái. Thêm vào đó khả năng cách âm của xe cũng là một điểm cộng lớn khiến rất nhiều khách hàng thích thú.
Tuy nhiên vì có nhiều phiên bản cũng như mức giá tương đương khác nhau nên trang bị tiện nghi sẽ không thể nào đáp ứng đầy đủ cho tất cả được. Điểm trừ lớn nhất của xe chính là không có gạt mưa tự động và tính năng sấy kính cho gương chiếu hậu.
Phân khúc MPV tại thị trường Việt Nam được rất nhiều khách ưa chuộng trong những năm qua nhờ không gian rộng rãi, giá cả hợp lý, phù hợp với các gia đình nhỏ cũng như những đơn vị kinh doanh dịch vụ, Innova 2021 là một trong những số đó. Giá xe Innova cập nhật vừa rồi sẽ giúp cho quá trình lựa chọn mua xe của bạn dễ dàng hơn. Để có thể đánh giá xe Innova cụ thể nhất bạn có thể xem thêm tại trang web Picar
>>> Đồng thời, với phân khúc xe 7 chỗ dành cho gia đình hoặc kinh doanh, KIA Rondo cũng là lựa chọn đáng tham khảo sau Toyota Innova. Để thuận tiện trong việc so sánh và đánh giá, mời khách hàng cập nhật giá xe KIA Rondo và đưa ra quyết định lựa chọn phù hợp.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ PICAR VIỆT NAM
- Địa chỉ: 58 Tôn Thất Thuyết, Phường 16, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh 754000
- Holine: 028.73.091096
- Webiste: www.picar.vn
- CSKH: cskh@picar.vn