So sánh Mazda 2 và Honda City thế nào để nhận diện được phần khác biệt bạn mong muốn sở hữu cho chiếc xế hộp sắp tậu? Honda City gần như đã chiếm lĩnh thị trường xe trong phân khúc sedan hạng B, liệu so sánh Mazda 2 với chiến binh này có là một phép so sánh cán cân công bằng? Picar chuyên trang tin tức xe hơi sẽ giải thích từng thắc mắc một với những bảng so sánh dễ đọc dễ hiểu. Thậm chí với cả những người chưa có kinh nghiệm chọn mua ô tô.
Mục lục
So sánh Mazda 2 và Honda City về giá và xuất xứ
Theo nhiều nguồn đánh giá xe uy tín khác nhau, Mazda 2 có thể là đối thủ đáng gờm với các hãng xe khác trong phân khúc hạng B tại thị trường ô tô Việt Nam. Đặc biệt khi mang đi so sánh Mazda 2 và Honda City.
Với nhiều người mua xe, chơi xe, việc một con xe được nhập nguyên về từ nước ngoài là một trong những điểm quyết định để đặt cọc.
Mẫu xe | Mazda 2 1.5AT Luxury | Honda City L 1.5CVT |
Xuất xứ | Nhập khẩu Thái Lan | Lắp ráp trong nước |
Giá niêm yết (triệu VNĐ) | 509-649 | 529-599 |
Dòng Mazda 2 Luxury đời mới được nhập nguyên con từ Thái và phân phối tại các đại lý chính thức của Mazda. Bước đầu khi so sánh Mazda 2 và Honda City về xuất xứ đã có sự khác biệt lớn.
Honda City tuy được lắp ráp trong nước nhưng vẫn mang nhiều điểm tương đồng.
Dù là trang bị động cơ, tiện nghi xe, cảm giác lại và trang bị an toàn… nên so sánh Mazda 2 và Honda City bản cao cấp mức giá gần như là ngang bằng nhau.
Đôi khi có sự chênh lệch do tùy bên đại lý phân phối xuống. So sánh Mazda 2 và Honda City về giá đã thật sự khiến người mua bàng hoàng vì không thể nắm được đâu là địa điểm phân phối giá tốt. Honda City 1.5 CVT có mức giá tốt hơn so với phiên bản cao cấp 1.5TOP và phù hợp hơn với đa số người dùng Việt.
>>>> Cập nhật mới nhất giá xe Honda City kèm thông tin khuyến mãi cực hót.
So sánh Mazda 2 và Honda City về ngoại thất
Mazda 2 là một trong số ít mẫu xe hạng B tại thị trường Việt có cả 2 dáng hatchback và sedan. Mazda 2 được bán 4 phiên bản chính: Mazda 2 1.5AT, Mazda 2 1.5AT Deluxe, Mazda 2 1.5AT Premium, Mazda 2 1.5AT Luxury.
Honda City được lắp ráp trong nước bởi Honda Việt Nam với 3 phiên bản: City E, City L và City G.
Thông số | Mazda 2 1.5AT Luxury | Honda City L 1.5CVT |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.340 x 1.695 x 1.470 | 4.440 x 1.694 x 1.477 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.570 | 2.600 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 140 | 135 |
Bán kính vòng quay (m) | 4.7 | 5.61 |
Dung tích khoang hành lý (L) | 440 | 536 |
Động cơ (L) | Xăng 1.5L | Xăng 1.5L |
Công suất (mã lực) | 110 | 118 |
Mô-men xoắn (Nm) | 144 | 145 |
Không tải/toàn tải (kg) | 1.074/1.538 | 1.124/1.530 |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Vô cấp CVT |
So sánh xe Mazda 2 và Honda City về thông số ngoại thất Mazda 2 1.5AT Luxury và dòng Honda City L 1.5CVT
Nhìn chung mức độ chênh lệch khi so sánh Mazda 2 và Honda City cũng không cách xa nhau mấy để khiến người mua phải quá đắn đo giữa hai lựa chọn. Thông số có mang tính chuyên môn hơn một chút, để người mua chưa có kinh nghiệm và người có nhu cầu cân nhắc kỹ trước khi lựa chọn.
Honda City được đánh giá là có không gian bên trong rộng rãi và có cảm giác lái tốt nhất ở phân khúc sedan hạng B, có thể tích khoang hành lý lớn hơn đáng kể để so sánh Honda City và Mazda 3.
Kiến tạo nên một chuẩn mực mới tại phân khúc xe ô tô hạng B. Khi so sánh Mazda 2 và Honda City thì Honda City dần thuyết phục người dùng Việt bởi sự ưu Việt của mình. Nhờ những đợt nâng cấp liên tục theo nhu cầu và đánh giá khách hàng, Honda City là một trong những mẫu xe sedan cỡ nhỏ được bán chạy nhất thuộc phân khúc.
So sánh Mazda 2 và Honda City về nội thất
Khi so sánh Mazda và Honda City 1.5 CVT về nội thất thì sự khác biệt lớn nhất với bản cao cấp 1.5TOP là bản cao cấp có thêm bộ ghế da và hệ thống điều hòa cảm ứng.
City 1.5 CVT có thêm trang bị bộ ghế nỉ, hàng ghế thứ 2 gập được theo tỷ lệ 60:40 đồng thời thông với khoang chứa đồ. Tại ghế lái và khoang vô-lăng sử dụng chất liệu urethane. Điều chỉnh 04 hướng tích hợp nhiều nút chức năng: nút chỉnh hệ thống âm thanh, ga tự động Cruise Control thậm chí là lẫy chuyển số được trên vô-lăng.
Tuy Mazda 2 hạn chế hơn khi so sánh xe Mazda 2 và Honda City về không gian nội thất so với Honda City. Tuy nhiên lại có thiết kế trông cực kỳ trẻ trung và thể thao, phù hợp những khách hàng thích mình với một diện mạo khỏe khoắn và đặc biệt.
So sánh Mazda 2 và Honda City bản cao cấp về trang bị
Trang bị | Mazda 2 1.5AT Luxury | Honda City L 1.5 CVT |
Đèn xe | Đèn xe LED Đèn xe tự động Đèn cân bằng góc chiếu tự động | LED |
Đèn ban ngày | LED | LED |
Đèn sương mù | LED | Có |
Gạt mưa | Tự động | Điều chỉnh gián đoạn thời gian |
Đèn đuôi xe | LED | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ | Chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ |
La-zăng | 185/60R16 | 185/55R16 |
Trang bị khác | Cánh lướt đuôi xe | Ăng-ten vây cá mập Tay nắm cửa trước mở cảm biến |
City 1.5 CVT sở hữu nền tảng thiết kế chuẩn của Honda. Chính giữa lưới tản nhiệt được gắn chiếc logo của hãng. Nhìn trải dài sang hai bên là phần chrome sáng chạy dọc ôm gần cuối đuôi mắt của hai cụm đèn pha.
Nhìn từ đầu xe khi so sánh Mazda 2 và Honda City bản cao cấp, Honda City bản hiện đại cao cấp được thiết kế trau chuốt đến hút mắt, khiến người nhìn quên bẵng đi phiên bản cũ.. Cụm đèn sương mù, hốc hút gió trông khỏe khoắn hơn hẳn.
So sánh Mazda 2 và Honda City đều là mẫu xe có trang bị an toàn tốt trong phân khúc sedan hạng B. Mazda 2 có tính năng khóa cửa tự động, phù hợp với gia đình có nhiều trẻ nhỏ.
So sánh Mazda 2 và Honda City về độ an toàn được trang bị
Trang bị | Mazda 2 1.5AT Luxury | Honda City L 1.5 CVT |
Hệ thống phanh | Chống bó phanh cứng ABS Hỗ trợ phanh gấp Phân bổ lực phanh điện tử EBD | Chống bó phanh cứng ABS Hỗ trợ phanh gấp Phân bổ lực phanh điện tử EBD |
Cân bằng điện tử | ✅ | ✅ |
Chống trượt | ✅ | ✅ |
Khởi hành ngang dốc | ✅ | ✅ |
Khóa cửa tự động | ✅ | ❌ |
Cảm biến và camera | Cảm biến lùi Camera lùi | Cảm biến lùi (4 mắt) Camera lùi 3 góc quay |
Cảm biến áp suất lốp | ❌ | ❌ |
Điều khiển hành trình | ✅ | ✅ |
Túi khí | 6 túi khí | 6 túi khí |
Trang bị khác | Mã hóa chìa khóa chống trộm Cảnh báo phanh khẩn cấp ESS Khóa cửa tự động (có chìa rời vùng cảm biến) Hệ thống cảnh báo chống trộm | Điều khiển hành trình Mã hóa khóa chống trộm Cảnh báo chống trộm |
Mặc dù là dòng xe được lắp ráp trong nước, nhưng Honda Việt Nam và đội ngũ lắp ráp luôn khiến “dân tình bàng hoàng” khi cảm nhận được độ chuyên nghiệp của mình. Có thể thấy rõ khi so sánh Mazda 2 và Honda City về trang thiết bị an toàn thì Mazda 2 có vẻ nhỉnh hơn một chút so với đối thủ.
Tổng kết thì 2 mẫu xe như chỉ có vài điểm khác biệt khá nhỏ nhặt, không ảnh hưởng quá lớn đến cảm nhận người dùng trực quan khi so sánh Mazda 2 và Honda City. Ở bản cao cấp được so sánh lần này cho thấy việc Honda City có chút ưu điểm hơn là sự thật. Song song đó, Mazda 2 gần như đã là một phiên bản hoàn hảo thuộc dòng sedan hạng B. Những người chọn Mazda 2 luôn là những chủ xế hộp cực cá tính và chịu chơi khi quyết định chọn xe.
Bên cạnh Honda City luôn được nhắc đến khi đem ra bàn cân cùng Mazda 2 thì cái tên Toyota Vios cũng không hề kém cạnh. Xem thêm chi tiết so sánh Mazda 2 và Vios để có thêm nhiều nguồn tham khảo hơn trước khi sắm xế mới. Hoặc bạn đang phân vân có nên nâng cấp thêm một đời nữa không nếu lỡ ưng Mazda quá rồi thì so sánh Mazda 2 và Mazda 3 sẽ giúp bạn lựa chọn phiên bản tốt nhất cho gia đình.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ PICAR VIỆT NAM
- Địa chỉ: 58 Tôn Thất Thuyết, Phường 16, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh 754000
- Holine: 028.73.091096
- Webiste: www.picar.vn
- CSKH: cskh@picar.vn