Mitsubishi Mirage là dòng xe gia nhập thị trường muộn hơn nhưng giá bán lại rất cạnh tranh so với các đối thủ khác. Khả năng tiết kiệm nhiên liệu, độ bền và tính an toàn cao giúp mẫu xe này đạt được doanh số vô cùng ấn tượng nhưng vẫn giữ sự ổn định để tiếp tục cạnh tranh trong cùng phân khúc. Vậy hiện tại giá Mitsubishi Mirage đang được định ở mức bao nhiêu? Liệu giá Mirage có ảnh hưởng đến quyết định mua xe thời điểm hiện tại không? Cùng Picar nhận định qua bài viết bên dưới!
Mục lục
Sơ lược về Mitsubishi Mirage 2020
Thông số kỹ thuật
Động cơ | |||
Loại động cơ | 1.2L MIVEC | 1.2L MIVEC | 1.2L MIVEC |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng đa điểm, điều khiển điện tử | Phun xăng đa điểm, điều khiển điện tử | Phun xăng đa điểm, điều khiển điện tử |
Dung tích xi lanh (CC) | 1.193 | 1.193 | 1.193 cc |
Công suất cực đại(vòng/phút) | 78/6.000 | 78/6.000 | 78/6.000 |
Mômen xoắn cực đại đạt (Nm vòng/phút) | 100/4.000 | 100/4.000 | 100/4.000 |
Tốc độ cực đại (km/h) | 170 | 167 | 167 |
Dung tích thùng nhiên liệu(L) | 35 | 35 | 35 |
Hộp số | số sàn 5 cấp | Tự động vô cấp (CVT) | Tự động vô cấp (CVT) |
Hệ thống treo trước | Kiểu Macpherson, lò xo cuộn/thanh cân bằng | ||
Hệ thống treo sau | thanh xoắn | thanh xoắn | thanh xoắn |
Mâm – Lốp | 175/55R15 | 175/55R15 | 175/55R15 |
Mâm bánh xe | Hợp kim 15”, 2 tông màu | Hợp kim 15”, 2 tông màu | Hợp kim 15”, 2 tông màu |
Phanh trước | Đĩa 13 inch | Đĩa 13 inch | Đĩa 13 inch |
Phanh sau | Tang trống 7 inch | Tang trống 7 inch | Tang trống 7 inch |
Thiết kế ngoại thất
Mitsubishi cho phép thiết kế của Mitsubishi Mirage 2020 không có nhiều khác biệt nhưng có phần trẻ trung, năng động hơn so với bản cũ. Nhận thấy, Mirage theo một lối đi không bóng bẩy, phô trương nhưng đậm chất thực dụng, tạo nên vẻ chắc chắn. Phiên bản mới, nhà sản xuất cũng đã loại bỏ bớt các đường nét bo tròn, đầy đặn được cho là có phần hơi “cục mịch” so với trước đây, thay vào đó là sự sắc nét hơn.
Mirage 2020 sở hữu tổng thể dài x rộng x cao tương ứng 3.795 x 1.665 x 1.510 (mm), chiều dài cơ sở là 2.450 (mm), ngắn hơn so với Toyota Yaris (2.460mm) nhưng dài hơn so với Suzuki Swift (2.430mm). Chính điều này mang lại không gian hành lý đủ để phục vụ cho các nhu cầu mua sắm. Khi chứa nhiều đồ đạc trong những chuyến đi xa, có thể xếp hàng ghế thứ 2 lại để tạo thêm diện tích.
Các thông số về khoảng gầm với bán kính vòng quay nhỏ nhất cũng được giữ lại (160 mm và 4.6m). Bán kính vòng quay của Mirage thậm chí tốt hơn so với một số mẫu phân khúc hatchback hạng A khi phải lái trong phố thị chật hẹp. Do thiết kế góc chữ A nhỏ khiến tầm nhìn của tài xế thoáng hơn, giúp cầm lái an toàn, dễ dàng hơn.
Bản CVT đi kèm đèn pha HID mang lại một diện mạo bắt mắt hơn so với các bản còn lại và khả năng chiếu sáng cao hơn. Còn 2 bản MT và CVT Eco, chỉ sử dụng đèn halogen hiệu năng hơn đôi chút.
Còn đèn sương mù chỉ có ở 2 bản trang bị hộp số CVT. Một điểm trừ từ thân xe chính là tay nắm cửa thiết kế đơn giản, mang lại cảm giác không sang trọng và chắc chắn. Cả 3 bản sau đuôi xe đều được trang bị đèn phanh, sưởi kính sau với gạt nước.
Ở bản cũ, phần gương chiếu hậu chỉnh điện không được tích hợp với tính năng báo rẽ thì nay có ở trên phiên bản mới, tạo sự thuận tiện cho người lái khi muốn chuyển làn.
Phiên bản màu sắc
Mitsubishi Mirage 2020 có những phiên bản màu sắc sau đây như: trắng, đỏ, cam, bạc, xám titan, tím.
>>> Mệnh Thủy mua xe màu gì – ĐÓN LỘC thông qua cách chọn màu xe.
Mệnh Mộc hợp màu xe gì nhất theo quan niệm phong thủy.
Mệnh Thổ hợp màu gì khi mua xe – cách chọn màu xe HAY NHẤT.
Mệnh Hỏa hợp xe màu gì – Tư vấn chọn màu xe CHUẨN.
Mệnh Kim hợp màu xe gì – BÍ QUYẾT giúp mang lại MAY MẮN.
Thiết kế nội thất
Phiên bản Mirage 2021 chào đón người dùng bởi một không gian bên trong khá rộng rãi. Cộng với phần trần xe khá cao tạo nên sự thoải mái cho người ngồi. Phiên bản CVT Eco và CVT cho hàng ghế thứ 2 được trang bị 3 tựa đầu đảm bảo sự thoải mái hơn với các hành trình dài.
Kèm theo là tính năng gập nhanh gọn tỉ lệ 60:40, còn phiên bản số sàn MT chỉ gập nguyên băng với không có đầu tựa nên người ngồi sẽ cảm thấy mệt mỏi hơn.
Trên bản CVT, nội thất sử dụng vật liệu tương xứng trong tầm giá và hấp dẫn hơn so với mẫu xe hạng A. Vô lăng 3 chấu da tích hợp nút điều khiển, hệ thống khởi động nút bấm, đàm thoại rảnh tay và hệ thống ga tự động cruise control, hệ thống giải trí DVD cùng màn hình cảm ứng 6.2 inch và 4 loa.
Kết nối Bluetooth/AUX/USB giúp dễ dàng kết nối hệ thống âm thanh, máy tính bảng hoặc nguồn phát khác.
Còn lại, chi tiết khác được sử dụng chất liệu nhựa phổ thông. Trên 2 bản giá rẻ chỉ sử dụng vô lăng “trọc”, chất liệu nhựa cần số không bọc da.
Với giá cạnh tranh nên hàng ghế trên 3 phiên bản chỉ bọc nỉ chống thấm. Chất liệu tạo sự ấm cúng \trong mùa đông, nhưng \kém sang hơn chất liệu da, dễ bám bẩn hơn. Trên bản CVT, điều hòa không khí tự động, mang đến sự thuận tiện. Tuy nhiên trên 2 bản còn lại vẫn là chỉnh cơ.
Ngoài ra, bản CVT có hệ thống khởi động nút bấm OSS, chìa khóa thông minh. Điều này cho phép chủ xe mở hay khi khóa cửa xe thông qua nút bấm tích hợp gần tay nắm cửa không cần dùng chìa khóa.
Trang bị an toàn
Về trang bị an toàn, Mirage 2021 dùng phanh trước đĩa đặc, phanh sau tang trống, đi kèm loạt tính năng cơ bản: Chống bó cứng phanh ABS, EBD, 2 túi khí đôi. Trên 2 bản trang bị hộp số CVT trang bị móc khóa an toàn cho trẻ em, chìa khóa mã hóa chống trộm.
Động cơ và vận hành
Dưới nắp ca-pô Mitsubishi Mirage 2021 vẫn là động cơ xăng MIVEC 1.2L, 3 xi lanh thẳng hàng, tạo ra công suất tối đa 77 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 100Nm tại 4000 vòng/phút. Khối động cơ này kết hợp với tùy chọn số sàn 5 cấp hay loại tùy chọn với hộp số CVT có khả năng ghi nhớ thói quen người lái.
Ưu điểm là loạt khả năng tiết kiệm nhiên liệu cho thấy sự “nặng ký” so với đối thủ trong phân khúc khi chỉ tiêu hao 4,9 – 5,0 L/100km (trên tất cả 3 phiên bản) trên đường kết hợp. Đây là những con số giúp Mirage ghi điểm cao với nhóm đối tượng khách – những người ưu tiên cho việc có thể sở một những dòng xe có độ linh hoạt và kinh tế cao.
Về khả năng vận hành, vô lăng trợ lực điện Mirage làm việc hiệu quả, giúp tăng mức độ ổn định và tính chính xác cao. Khi xe bắt đầu khởi động, người lái có cảm giác chạm vào vô lăng tương đối là khá nhẹ, đánh lái dễ dàng và thoải mái.
Giá xe Mitsubishi Mirage mới nhất tại Việt Nam
Dù vậy, khi về Việt Nam, Mirage bị cắt loạt tùy chọn. Hiện Mirage phân phối với 3 bản là Mirage MT, Mirage CVT và Mirage CVT Eco. Dưới đây là thông tin chi tiết bảng giá xe Mitsubishi Mirage 2021 khi được tính tới thời điểm hiện tại:
Mẫu xe | Động cơ – Hộp số | Giá niêm yết (Đồng) |
Mirage MT | 1.2L 5MT | 380.500.000 |
Mirage CVT | 1.2L CVT | 450.500.000 |
Mirage CVT Eco | CVT | 415.500.000 |
Giá ô tô Mitsubishi Mirage lăn bánh là bao nhiêu
Mẫu xe | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TPHCM |
Mirage MT | 448.540.000 | 440.930.000 |
Mirage CVT | 526.940.000 | 517.930.000 |
Mirage CVT Eco | 487.740.000 | 479.430.000 |
Giá xe Mitsubishi Mirage cũ có thể bạn cần
Giá xe Mitsubishi Mirage 2013
Giá xe cũ đời 2013 của Mitsubishi bán ra có giá dao động từ 220 triệu đến 250 triệu.
Giá xe Mitsubishi Mirage 2014
Mitsubishi Mirage 2014 cũ có giá từ 270 triệu đến 310 triệu.
Giá xe Mitsubishi Mirage 2015
Mitsubishi 2015 cũ giá khoảng 200 đến 300 triệu.
Giá xe Mitsubishi Mirage 2016
Giá Mitsubishi cũ đời 2016 từ 290 đến 350 triệu.
Giá xe Mitsubishi Mirage 2017
Đời Mitsubishi 2017 có giá từ 240 đến 350 triệu.
Giá xe Mitsubishi Mirage 2018
Giá xe Mitsubishi Mirage 2018 khoảng 290 triệu.
Giá xe Mitsubishi Mirage 2019
Giá xe Mitsubishi Mirage 2019 cũ từ 300 đến 450 triệu.
Giá xe Mitsubishi Mirage 2020 đã qua sử dụng
Còn đời Mitsubishi 2020 qua sử dụng hơn 430 triệu.
Khuyến mãi khi mua xe ô tô Mitsubishi Mirage 2021
Để biết chính xác thông tin khuyến mãi, chương trình giảm giá hấp dẫn trong tháng, khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với Picar hoặc các đại lý trên toàn quốc khi mua xe Mitsubishi Mirage.
So sánh giá Mitsubishi Mirage với các đối thủ
Ở trong phân khúc hatchback giá rẻ, Mitsubishi Mirage có nhiều đối thủ gồm các phiên bản Hyundai Grand i10, Toyota Wigo hay Kia Morning. Tuy nhiên, giá xe Mitsubishi Mirage có khởi điểm cao hơn các đối thủ ở mức 380,5 triệu đồng trước Grand i10 hatchback 1.0L 5MT (315 triệu đồng), Wigo (345 triệu đồng), và Morning (299 triệu đồng).
Phiên bản cấp cao Mirage CVT có giá tới 450,5 triệu đồng, cũng là một mức giá cao vượt hơn hẳn những đối thủ ở trên khi Wigo 1.2 AT (405 triệu đồng), Grand i10 hatchback 1.0L 4AT (380 triệu đồng), và phiên bản xe Morning Luxury (393 triệu đồng). Do vậy để nói mang tính kinh tế thì thực ra Mirage cũng chưa phải lựa chọn tối ưu.
>>> Giá xe Hyundai i10 RẺ có phải là lý do được săn đón trong thị trường ô tô Việt trước và tính đến thời điểm hiện tại?
Nhận xét chung về Mitsubishi Mirage 2021
Với một mức giá xe Mitsubishi Mirage 2021 khởi điểm khá thấp 350 triệu đồng. Khả năng tiết kiệm nhiên liệu lên đến mức khá vượt trội. Thời gian bảo hành xe tương đối đủ dài, nó lại không được nhiều khách hàng Việt đánh giá cao trong phân khúc xe cỡ nhỏ bởi lẽ nội thất rẻ tiền. Khả năng tăng tốc kém, không ấn tượng với người dùng.
>>Nhìn chung, mẫu xe này gần như chỉ hợp với việc chạy dịch vụ và gia đình sử dụng theo tiêu chí thực dụng, không quan tâm đến tiện nghi, thiết kế. Vậy nên giá Mitsubishi Mirage 2021 rẻ như thời điểm hiện tại sẽ là điều mà các công ty du lịch trưng dụng nhiều hơn cả khi đắn đo về giá xe ô tô.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ PICAR VIỆT NAM
- Địa chỉ: 58 Tôn Thất Thuyết, Phường 16, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh 754000
- Holine: 028.73.091096
- Webiste: www.picar.vn
- CSKH: cskh@picar.vn