Với giá chỉ từ 299 triệu đồng, được trang bị nhiều tính năng và phù hợp với phân khúc ô tô hạng A Việt Nam, KIA Morning đã dẫn đầu về doanh số bán xe. Cùng Picar tìm hiểu về giá xe KIA Morning 2021 và các tính năng của nó để xem chiếc xe này có gì đặc biệt nhé.
Mục lục
Giới thiệu chung về KIA Morning
KIA Morning được xem là một trong những xe ô tô đô thị cỡ nhỏ hàng đầu tại Việt Nam và giá xe KIA Morning cũng thuộc top những xe rẻ nhất. Mẫu xe này có kiểu dáng hatchback (5 cửa) xuất xứ từ nhà KIA – thương hiệu ô tô lớn thứ 2 tại Hàn Quốc.
Ra mắt lần đầu tiên vào năm 2003, đến nay KIA Morning đã trải qua 3 thế hệ và có nhiều sự cải tiến đáng kể. Tại Việt Nam, KIA Morning 2021 là phiên bản mới nhất, sở hữu nhiều tính năng nổi bật, giúp khách hàng trải nghiệm xe một cách an toàn và thoải mái nhất.
Cùng với Grand i10, KIA Morning là cái tên đình đám về mặt doanh số bán ra trong phân khúc xe hạng A. Có thể kể đến một số đối thủ mà KIA Morning phải đối đầu hiện nay đó là Hyundai Grand i10, Toyota Wigo, Vinfast Fadil hay Honda Brio.
Trong năm 2019, KIA Morning đã bán ra 9311 chiếc xe và riêng trong tháng 12/2019 đã tiêu thụ khoảng 603 xe, xếp thứ 2 trong top 5 xe cỡ nhỏ hạng A bán chạy nhất thị trường. Qua năm 2021 chỉ trong tháng 1 thì KIA Morning xếp thứ hạng 2 trong tổng số xe được bán ra, trong đó Grand i10 đứng top 1 với số xe là 1586 xe.
Giá xe KIA Morning 2021 cập nhật mới nhất
Giá xe KIA Morning mới nhất được niêm yết tại thời điểm hiện tại giao động từ 299-383 triệu đồng. Giá xe KIA Morning lăn bánh từ 351-452 triệu đồng.
Dưới đây giá xe KIA Morning với 4 phiên bản:
Phiên bản | Động cơ – Hộp số | Giá niêm yết |
Kia Morning Standard MT | 1.2L – 5MT | 299.000.000 |
Kia Morning Standard AT | 1.2L – 4AT | 329.000.000 |
Kia Morning Deluxe | 1.2L – 4AT | 349.000.000 |
Kia Morning Luxury | 1.2L – 4AT | 383.000.000 |
Bảng giá xe KIA Morning niêm yết
Phiên bản | Động cơ – Hộp số | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP. HCM |
Kia Morning Standard MT | 1.2L – 5MT | 357.260.000 | 351.280.000 |
Kia Morning Standard AT | 1.2L – 4AT | 392.060.000 | 385.280.000 |
Kia Morning Deluxe | 1.2L – 4AT | 413.980.000 | 406.880.000 |
Kia Morning Luxury | 1.2L – 4AT | 452.540.000 | 444.680.000 |
Bảng giá xe KIA Morning 2021 lăn bánh tại Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh
>>> Tổng hợp giá xe ô tô hiện nay trên thị trường đa dạng phân khúc cho khách hàng lựa chọn với nhiều mục đích như mua xe ô tô cho gia đình hoặc dùng để kinh doanh, vân chuyển.
So sánh giá xe KIA trong cùng phân khúc
So với giá thì KIA Morning 2021 trong cùng phân khúc với Hyundai Grand i10, Toyota Wigo, VinFast Fadil và Honda Brio, những xe này có giá giao động từ 300-400 triệu.
Giá xe KIA Morning có mức trong khoảng 299-383 triệu đồng, và giá KIA Morning lăn bánh cao nhất là 452,54 triệu đồng. So với tầm giá này thì Grand i10 có mức giá khá tương đương, cũng trải dài trong khoảng 330-415 triệu đồng tùy từng phiên bản.
Giá xe Toyota Wigo 2 phiên bản có giá lần lượt là 345 – 405 triệu đồng, so với phiên bản tương đương của KIA Morning là phiên bản 1.2L – 5MT có giá 299 triệu thì đắt hơn khoảng 46 triệu, và phiên bản cao nhất của KIA Morning là AT Luxury chỉ ở mức 383 triệu, tức rẻ hơn Wigo 1.2L – 4AT vài chục triệu.
Với đối thủ Honda Brio cũng có 2 phiên bản là G và RS với giá từ 418 – 448 triệu đồng thì có thể thấy khoảng cách về giá rõ rệt, vì giá xe KIA Morning phiên bản Luxury cao cấp nhất cũng chỉ có giá 383 triệu đồng.
Giá xe KIA Morning khuyến mãi trong tháng
Hiện tại KIA Morning không có chương trình khuyến mãi nào đối với giá xe KIA Morning. Tuy nhiên để biết thêm chi tiết về giá xe KIA Morning khuyến mãi thì khách hàng có thể liên hệ các đại lý phân phối xe KIA chính hãng trên toàn quốc.
Miêu tả chi tiết KIA Morning
Thông số kỹ thuật
Phiên bản | MT | AT | AT Deluxe | AT Luxury |
Kiểu dáng – Số chỗ | Hatchback – 05 chỗ | |||
Kích thước tổng thể (DxRxC) | 3.595 x 1.595 x 1.490 mm | |||
Chiều dài cơ sở | 2.385 mm | |||
Khoảng sáng gầm xe | 152 mm | |||
Bán kính quay vòng | 4,9 m | |||
Trọng lượng không tải | 940 kg | 960 kg | 960 kg | 960 kg |
Trọng lượng toàn tải | 1.340 kg | 1.370 kg | 1.370 kg | 1.370 kg |
Động cơ | ||||
Loại động cơ | Xăng, Kappa 1.25L DOHC, 4 xy lanh thẳng hàng | |||
Hộp số | Số sàn 5 cấp | Số tự động 4 cấp | Số tự động 4 cấp | Số tự động 4 cấp |
Dung tích xy lanh | 1.248 cc | |||
Công xuất cực đại | 86 mã lực tại 6.000 vòng/phút | |||
Mô-men xoắn cực đại | 120 Nm tại 4.000 vòng/phút | |||
Khung gầm | ||||
Hệ thống treo trước/sau | Độc lập kiểu MacPherson/Trục xoắn lò xo trụ | |||
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | |||
Cơ cấu lái | Trợ lực điện | |||
Mâm xe | Mâm thép, 14 inch | Mâm thép, 14 inch | Mâm đúc, 15 inch | Mâm đúc, 15 inch |
Lốp xe | 165/60R14 | 165/60R14 | 175/50R15 | 175/50R15 |
Tiêu thụ nhiên liệu | ||||
Mức tiêu hao nhiên liệu | 5,3 L/100km | |||
Dung tích bình nhiêu liệu | 35 lít | |||
Ngoại thất | ||||
Đèn chiếu xa/ Đèn chiếu gần | Halogen | Halogen | Halogen | Halogen Projector |
Đèn sương mù phía trước | Halogen | Halogen | Halogen | Projector |
Đèn LED chạy ban ngày | – | – | – | Có |
Đèn pha tự động | – | – | – | Có |
Đèn phanh lắp trên cao | – | – | Có | Có |
Cụm đèn sau dạng LED | – | – | – | Có |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Mạ crom | Mạ crom | Mạ crom |
Ốp hông thể thao | – | – | – | Có |
Ốp cản sau, bô đôi cá tính | – | – | – | Có |
Gương chiếu hậu | Gập cơ, chỉnh điện | Gập cơ, chỉnh điện | Gập điện, chỉnh điện | Gập điện, chỉnh điện |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | – | – | Có | Có |
Cánh hướng gió phía sau | Có | |||
Nội thất | ||||
Chất liệu ghế | Simili | Da | Da | Da |
Tay lái bọc da | – | – | Có | Có |
Tay lái tích hợp điều khiển âm thanh | – | – | – | Có |
Tay lái điều chỉnh 2 hướng | Có | |||
Điều hòa | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | Tự động |
Hệ thống giải trí | CD 4 loa | CD 4 loa | CD 4 loa | DVD 4 loa |
Tấm lót khoang hành lý | – | – | – | Có |
Hệ thống an toàn | ||||
Số túi khí | – | – | 1 | 2 |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | – | Có | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | – | Có | Có | Có |
Camera lùi | – | – | – | Có |
Khóa cửa điều khiển từ xa | – | – | Có | Có |
Khóa cửa trung tâm | Có |
Tổng thể xe được thiết kế nhỏ gọn, tinh tế và mang lại cảm giác nịnh mắt. Mặc dù được bán với giá rẻ nhưng về mặt tổng thể thì KIA Morning vẫn đem lại sự hài lòng cho người dùng.
Ngoại thất
Đầu xe là một thiết kế khá bo tròn mang lại cảm giác hài hòa. Lưới tản nhiệt được với hình dáng mũi hổ mở rộng và kéo dài, cụm đèn pha xếch lên trên trông tổng thể khá “dữ dằn”. Bên dưới là hốc gió rộng, tăng thêm sự chỉnh chu cho thiết kế đầu xe.
Ở phiên bản cao cấp thì có sự khác biệt chút ít về thiết kế. Ở phía trước, mặt ca lăng được làm với lưới tản nhiệt và hốc đèn sương mù được tách riêng, còn trên bản thường là dạng hình thang tích hợp với hai đèn dạng cầu.
Cũng ở phiên bản cao cấp Luxury thì xe được trang bị cụm đèn pha halogen tự động dạng thấu kính và có đèn ban ngày dạng LED.
Kích thước tổng thể của xe là 3595 x 1595 x 1490mm, chính vì vậy mà khá nhỏ gọn, linh hoạt. Phần thân xe có các đường gân dập nổi và tay nắm cửa mạ crom sáng sang trọng tôn lên vẻ đẹp của chiếc xe. Xe sử dụng bộ lazang hợp kim 15inch dạng xoáy, tạo hình thể thao độc đáo. Gương chiếu hậu của xe có tính năng gập cơ, chỉnh điện (bản Standard), còn bên bản Deluxe và Luxury có tích hợp báo rẽ.
Phần đuôi xe mang tới cảm giác hiện đại với đèn hậu LED được thiết kế ôm dọc đuôi xe. Tuy nhiên nhìn từ phía sau thì trông cụm đèn này có cảm giác hơi gồ ghề. Cản sau xe được mạ kim loại nổi bật với phần lưới dạng lỗ được sơn đen ấn tượng. Ngoài ra sau xe còn được tích hợp với đèn lùi dạng tròn.
Nội thất
Mặc dù có kích thước khá nhỏ nhắn tuy nhiên không gian xe vẫn có thể đáp ứng được người dùng tương đối. Các chi tiết nội thất trong xe được bố trí khoa học, trần xe cao và chỗ để chân cũng vừa đủ thoải mái cho người ngồi.
Ở bảng táp lô có thể nói là khá ấn tượng với sự trang bị màn hình cảm ứng 8inch khá sang trọng. Phía dưới là núm chỉnh điều hòa, hộc để đồ, trang bị ổ sạc 12V… Nét thiết kế khá đơn giản thực dụng nhưng phục vụ vừa đủ cho người lái.
Bên trong xe có thể ngồi từ 4-5 người nhờ trục cơ sở tăng thêm 15mm. So với bản trước thì hàng ghế sau có chỗ để chân thoải mái hơn và tay vịn hàng ghế sau cũng được loại bỏ. Ngoài ra hàng ghế thứ 2 cũng có khả năng gập 60:40 nên có thể dễ dàng tăng thêm dung tích khoang để đồ cho xe.
Vô lăng xe được thiết kế 3 chấu, được bọc da trên bản Deluxe và Luxury, tích hợp các nút điều khiển và có thể chỉnh 2 hướng để có cảm giác lái thoải mái hơn. Phía sau là đồng hồ hiển thị thông tin lái xe được thiết kế cũng khá đơn giản nhưng vừa vặn và đẹp mắt.
Tiện ích
Dù là phân khúc hạng A nhưng hãng vẫn cố gắng tăng trải nghiệm tốt nhất cho người dùng bằng cách trang bị các tiện ích trên xe. Hệ thống thông tin giải trí trên xe có thể kể đến là kết nối USB, CD/ DVD, tích hợp GPS trên màn hình và dàn âm thanh 4 loa sống động.
Bản Luxury được trang bị điều hòa tự động và các phiên bản còn lại được sử điều hòa chỉnh cơ, tuy nhiên cả 2 đều cho khả năng làm mát tốt giống nhau.
Khoang hành lý xe rộng tới 255L, khá là thoải mái so với xe hạng A.
Động cơ
Kia Morning 2021 sử dụng động cơ xăng Kappa 1.25L 4 xy-lanh thẳng hàng sản sinh công suất tối đa 86 mã lực tại vòng tua máy 6000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 120 Nm tại 4000 vòng/phút, bên cạnh đó còn kết hợp với hộp số tự động 4 cấp (bản Standard MT dùng số sàn 5 cấp) cho cảm giác vận hành êm ái.
An toàn
Hệ thống an toàn trên Kia Morning được trang bị cơ bản, gồm dây đai an toàn tự động căng đai, camera lùi, hệ thống chống bó cứng phanh, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, 2 túi khí ở bản Luxury và 1 túi khí ở các bản còn lại.
>>>Bảng giá xe KIA Morning 2021 thuộc top rẻ nhất thị trường hiện nay, cùng với đó là những trang bị, thiết kế, tính năng mang lại cũng phù hợp trong tầm tiền. Chiếc xe này sẽ phù hợp cho những gia đình chưa có ngân sách lớn hoặc có thể sử dụng chiếc xe này để phục vụ cho công việc lái xe dịch vụ. Xem thêm đánh giá xe KIA tổng quan để có được quyết định sáng suốt nhất với dòng xe Hàn Quốc này!
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ PICAR VIỆT NAM
- Địa chỉ: 58 Tôn Thất Thuyết, Phường 16, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh 754000
- Holine: 028.73.091096
- Webiste: www.picar.vn
- CSKH: cskh@picar.vn