Honda Civic 2020 chính thức ra mắt Việt Nam trong tháng 4/2020 gồm có 3 phiên bản E,G và RS, sở hữu nhiều chi tiết nâng cấp đầy tinh tế về ngoại hình, tích hợp thêm các tính năng tiện nghi hiện đại. Ngoài những cải tiến ưu việt, bảng giá xe Honda Civic 2020 cũng là yếu tố mà nhiều người mua xe đang quan tâm.
Bảng giá xe Honda Civic 2020
Giá xe Honda Civic hiện tại đã giúp dòng xe này vẫn giữ vững phong độ khi số lượng bán ra khá ổn định với giá bán chỉ từ 729 triệu đồng. Dưới đây là bảng giá xe Honda Civic 2020 cập nhật mới nhất tháng 10/2020 để bạn tham khảo.
BẢNG GIÁ NIÊM YẾT HONDA CIVIC THÁNG 10 NĂM 2020
Phiên bản | Màu xe | Giá niêm yết |
Honda Civic 1.5 RS | Trắng ngọc, đỏ | 934 (triệu đông) |
Honda Civic 1.5 RS | Ghi bạc, xanh đậm | 929 (triệu đông) |
Honda Civic 1.8 G | Trắng ngọc | 794 (triệu đông) |
Honda Civic 1.8 G | Ghi bạc, xanh đậm, đen ánh | 789 (triệu đông) |
Honda Civic 1.8 E | Trắng ngọc | 734 (triệu đông) |
Honda Civic 1.8 E | Ghi bạc, đen ánh | 729 (triệu đông) |
Giá của Honda Civic 2020 so với các mẫu xe khác trong cùng phân khúc
Được đánh giá là một biểu tượng của một mẫu xe thể thao thuần túy với phong cách thiết kế vô cùng khỏe khoắn. mẫu xe sedan hạng C của Honda hứa hẹn trải nghiệm khác biệt so với các đối thủ cùng phân khúc như Toyota Corolla Altis, Mazda3 hay Kia Cerato.
Mẫu xe Hàn Quốc Kia Cerato có giá thấp nhất khi chỉ dao động trong khoảng 559 triệu đồng tới 675 triệu đồng tùy theo phiên bản. Tiếp theo đó Mazda3 có giá khá mềm trong tầm 669 triệu – 758 triệu đồng (giá đời cũ), giá Mazda3 2020 mới được công bố có sự dao động từ 719 triệu – 939 triệu đồng. Toyota Corolla Altis có giá dao động chỉ mềm hơn một chút là từ 697 triệu – 932 triệu đồng tùy phiên bản. Giá xe oto Honda Civic bán tại Việt Nam cao hơn hẳn khi giá niêm yết cho phiên bản sàn đã là 729 triệu đồng và dao động tới 934 triệu đồng.
Giá xe Honda Civic ở mức cao so với các đối thủ cùng phân khúc nhưng đây vẫn là dòng xe đáng tham khảo trên thị trường ô tô Việt hiện nay bởi những ưu điểm vượt trội.
Trong phân khúc sendan hạng C, Honda Civic 2020 và Mazda 3 từ Nhật Bản đều mang lại trải nghiệm tốt cho người dùng. Tuy nhiên, mỗi dòng xe lại mang những ưu, khuyết điểm khác nhau. Vậy đâu là lựa chọn xứng đáng hơn? Tham khảo ngay và cập nhật Giá xe Mazda 3 2021 để biết thêm chi tiết.
Tháng 10 này mua xe Honda Civic 2020 có ưu đãi gì
Mỗi đại lý Honda tại Việt Nam lại có giá bán xe Honda Civic 2020 khác nhau tùy theo chính sách ưu đãi của từng cơ sở. Để có được thông tin khuyến mãi cụ thể trong tháng 10/2020, bạn có thể cập nhật liên tục giá khuyến mãi tại Picar
Bảng giá lăn bánh Honda Civic 2020
Giá lăn bánh Honda Civic 1.5RS (Trắng Ngọc/Đỏ cá tính)
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 934.000.000 | 934.000.000 | 934.000.000 | 934.000.000 | 934.000.000 |
Phí trước bạ | 112.080.000 | 93.400.000 | 112.080.000 | 102.740.000 | 93.400.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 14.010.000 | 14.010.000 | 14.010.000 | 14.010.000 | 14.010.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.068.460.700 | 1.049.780.700 | 1.049.460.700 | 1.040.120.700 | 1.030.780.700 |
Giá lăn bánh của Honda Civic 1.5 RS (Đỏ/Xanh đậm/ Đen ánh)
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 929.000.000 | 929.000.000 | 929.000.000 | 929.000.000 | 929.000.000 |
Phí trước bạ | 111.480.000 | 92.900.000 | 111.480.000 | 102.190.000 | 92.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 13.935.000 | 13.935.000 | 13.935.000 | 13.935.000 | 13.935.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.062.860.700 | 1.044.280.700 | 1.043.860.700 | 1.034.570.700 | 1.025.280.700 |
Giá lăn bánh của Honda Civic 1.8 G (Trắng Ngọc)
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 794.000.000 | 794.000.000 | 794.000.000 | 794.000.000 | 794.000.000 |
Phí trước bạ | 95.280.000 | 79.400.000 | 95.280.000 | 87.340.000 | 79.400.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 11.910.000 | 11.910.000 | 11.910.000 | 11.910.000 | 11.910.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 911.660.700 | 895.780.700 | 892.660.700 | 884.720.700 | 876.780.700 |
Giá lăn bánh của Honda Civic 1.8 G (Ghi Bạc/ Xanh Đậm/Đen Ánh)
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 789.000.000 | 789.000.000 | 789.000.000 | 789.000.000 | 789.000.000 |
Phí trước bạ | 94.680.000 | 78.900.000 | 94.680.000 | 86.790.000 | 78.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 11.835.000 | 11.835.000 | 11.835.000 | 11.835.000 | 11.835.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 906.060.700 | 890.280.700 | 887.060.700 | 879.170.700 | 871.280.700 |
Giá lăn bánh của Honda Civic 1.8 E (Trắng Ngọc)
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 734.000.000 | 734.000.000 | 734.000.000 | 734.000.000 | 734.000.000 |
Phí trước bạ | 88.080.000 | 73.400.000 | 88.080.000 | 80.740.000 | 73.400.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 11.010.000 | 11.010.000 | 11.010.000 | 11.010.000 | 11.010.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 844.460.700 | 829.780.700 | 825.460.700 | 818.120.700 | 810.780.700 |
Giá lăn bánh của Honda Civic 1.8 E (Ghi bạc/ Đen ánh)
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 729.000.000 | 729.000.000 | 729.000.000 | 729.000.000 | 729.000.000 |
Phí trước bạ | 87.480.000 | 72.900.000 | 87.480.000 | 80.190.000 | 72.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 10.935.000 | 10.935.000 | 10.935.000 | 10.935.000 | 10.935.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 838.860.700 | 824.280.700 | 819.860.700 | 812.570.700 | 805.280.700 |
Nếu bạn chưa chuẩn bị đủ tài chính cho mức giá Honda Civic ở trên, mua xe trả góp có thể là một lựa chọn tối ưu cho bạn.
Lý do nên mua Honda Civic 2020
Dù rằng doanh số của Honda Civic khó thể so bì được với các đối thủ nhưng hướng đi riêng của Civic giúp mẫu xe này sở hữu được một lượng fan nhất định. Thế mạnh của Honda Civic chính là thương hiệu danh tiếng, thiết kế thể thao, nội thất rộng rãi, trải nghiệm lái mang đến nhiều cảm xúc, vận hành bền bỉ…
Thiết kế ngoại thất thể thao năng động
Với những người thích Honda Civic, họ cho rằng thiết kế mới đậm chất thể thao, “thể thao nhất trong các mẫu xe sedan phổ thông” hiện nay.
Từ đời Honda Civic 2007 đến đời 2010, thiết kế tổng thể xe không thay đổi quá nhiều. Ở thế hệ mới nhất hiện tại, Honda civic 2020 với phiên bản cao cấp nhất, vẫn thừa hưởng nền tảng thiết kế của thế hệ thứ 10 Honda Civic, ngôn ngữ đậm chất thể thao vốn đã đem đến nhiều thành công lớn cho mẫu xe này. Phong cách ngoại thất đậm chất thể thao cùng lượng công nghệ vừa đủ, Honda Civic 2020 có thể là tùy chọn đáng cân nhắc cho lớp người dùng trẻ tuổi lần đầu mua xe, yêu phong cách thể thao và mạnh mẽ.
Nội thất sang trọng
Từ những thế hệ đầu tiên, hãng Honda đã rất chú trọng đến trải nghiệm của người dùng ở mẫu xe oto Honda Civic. Không gian nội thất của Honda Civic 2020 được nâng cấp toàn diện với thế hệ hoàn toàn mới. Kích thước xe được tăng lên, đem đến một khoang nội thất rộng rãi và thoải mái hàng đầu phân khúc C mà bất cứ ai cũng phải khao khát.
Các chi tiết trên Civic được phủ chất liệu da cùng các đường viền mạ crôm tạo cảm giác hiện đại và thể thao hơn. Điểm nhấn của không gian bên trong của xe Honda Civic 2020 là tone màu chủ đạo tối màu nhằm nhấn mạnh chất lịch lãm và sang trọng.
Màu sắc phong phú
Honda Civic 2020 có 3 phiên bản với màu sắc đặc trưng có nhiều lựa chọn cho người mua: Trắng ngọc quý phái, đỏ cá tính, ghi bạc thời trang, xanh đậm cá tính, đen ánh độc tôn.
Động cơ mạnh mẽ
Thay đổi đáng kể nhất trên Honda Civic thế hệ mới đó chính là mang lại hiệu suất cao hơn, cảm giác lái thể thao hơn và đồng thời tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn bởi được trang bị động cơ tăng áp 1.5 lít với công nghệ phun xăng trực tiếp, sản sinh công suất 170 mã lực ở vòng tua 5.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 220 Nm tại 1.700-5.500 vòng/phút.
Nếu như những cái tên khác trong phân khúc sedan hạng C chủ yếu lấy lòng khách hàng nhờ thiết kế thời trang thì Honda Civic 2020 có động cơ mạnh mẽ, phù hợp hơn với số đông là nam giới đánh giá cao những trải nghiệm sau vô lăng.
Hệ thống an toàn hiện đại
Bất kỳ phiên bản Honda Civic mới nào cũng đều đạt tiêu chuẩn với nhóm công nghệ Honda Sensing, trang bị khá đầy đủ các tính năng an toàn và luôn tự hào là bạn đồng hành đáng tin cậy của mọi khách hàng.
Hệ thống an toàn của Honda Civic 2020 bao gồm:
- Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động AHA,
- Hệ thống chống bố cứng phanh ABS,
- Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS),
- Hỗ trợ phanh gấp,
- Chế độ giữ phanh tạm thời,
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi 3 góc quay và 6 túi khí,…
Honda luôn cố gắng mang lại trải nghiệm lái xe “trưởng thành” hơn với Civic, điều đó có nghĩa là sự tinh tế được cải thiện, khả năng xử lý nhạy bén. Chính những điều đó là yếu tố then chốt khiến cho Honda Civic trở thành một trong những mẫu sedan bán chạy tại Việt Nam. Xem đánh giá xe Honda Civic 2020 để hiểu rõ hơn về mẫu xe này.
Thông số kỹ thuật ấn tượng cho Honda Civic 2020
Thông số | Civic 1.8 E | Civic 1.8 G | Civic 1.5 RS | |
Kích thước – Trọng lượng | ||||
Dài x rộng x cao (mm) | 4.648 x 1.799 x 1.416 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2700 | |||
Chiều rộng cơ sở (trước/ sau) (mm) | 1.547/1.563 | 1.537/1.553 | ||
Cỡ lốp | 215/55R16 | 235/40ZR18 | ||
La zăng | Hợp kim/ 16 inch | Hợp kim/ 17 inch | ||
Số chỗ ngồi | 5 | |||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 133 | |||
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5.3 | |||
Trọng lượng không tải (kg) | 1.226 | 1.238 | 1.310 | |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.601 | 1.613 | 1.685 | |
Ngoại thất | ||||
Đèn chiếu xa | Halogen | LED | ||
Đèn chiếu gần | Halogen | LED | ||
Đèn chạy ban ngày | LED | |||
Tự động bật | – | Có | ||
Tự động tắt theo thời gian | Có | |||
Tự động điều chỉnh góc chiếu sáng | – | Có | ||
Đèn sương mù | Halogen | LED | ||
Đèn vị trí hông xe | – | Có | ||
Đèn hậu | LED | |||
Đèn phanh treo cao | Có | Tích hợp trên cao | ||
Tự động gạt mưa | – | Có | ||
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Gập tích hợp đèn báo rẽ LED | ||
Mặt ca-lăng | Mạ chorme | Sơn đen thể thao/ Gắn logo RS | ||
Tay nắm cửa mạ chrome | – | Có | ||
Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt | Ghế hàng trước | |||
Cánh lướt gió đuôi xe | – | Có | ||
Nội thất | ||||
Bảng đồng hồ trung tâm | Analog | Digital | ||
Chất liệu ghế | Nỉ (Màu đen) | Da (Màu đen) | ||
Ghế lái điều chỉnh điện | – | 8 hướng | ||
Hàng ghế 2 | Không gập | Gập 60:40 có thể không hoàn toàn với khoang chứa đồ | ||
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | – | Có | ||
Bệ trung tâm tích hợp ngăn chứa đồ | Có | |||
Hộc đồ khu vực khoang lái | Có | |||
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộp đựng cốc | Có | |||
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Có | |||
Vô lăng | Chất liệu | Urethane | Da | |
Điều chỉnh 4 hướng | Có | |||
Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh | Có | |||
Màn hình | Cảm ứng 7 inch | Cảm ứng 7 inch/Công nghệ IPS | ||
Kết nối điện thoại thông minh, cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói | Có | |||
Chế dộ đàm thoại rảnh tay | – | Có | ||
Quay số nhanh bằng giọng nói | – | Có | ||
Kết nối wifi và lướt web | – | Có | ||
Kết nối HDMI | – | Có | ||
Kết nối Bluetooth | Có | |||
Kết nối USB | 2 cổng | |||
Đài AM/FM | Có | |||
Hệ thống loa | 4 | 8 | ||
Nguồn sạc | Có | |||
Hệ thống điều hoà | 1 vùng | 2 vùng | ||
Cửa gió điều hoà cho hàng ghế sau | Không | Có | ||
Đèn cốp | Có | |||
Gương trang điểm cho hàng ghế trước | Có | |||
Tiện nghi – An toàn | ||||
Khởi động từ xa | Không | Có | ||
Phanh tay điện tử | Có | |||
Chế độ giữ phanh tay tự động | Có | |||
Chìa khoá thông minh và tích hợp nút mở cốp | Không | Có | ||
Tay nắm cửa phía trước mở bằng cảm biến | Không | Có | ||
Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA) | Có | |||
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA) | Có | |||
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) | Có | |||
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | |||
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử (EBD) | Có | |||
Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA) | Có | |||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | |||
Camera lùi | 1 góc quay | 3 góc quay (hướng dẫn linh hoạt) |
||
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp(ESS) | Có | |||
Khóa cửa tự động | Có | |||
Túi khí cho người lái và ngồi kế bên | Có | |||
Túi khí bên cho hàng ghế trước | – | Có | ||
Túi khí rèm cho tất cả hàng ghế | – | Có | ||
Nhắc nhở cài dây an toàn | Ghế lái | Hàng ghế trước | ||
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE | Có | |||
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX | Có | |||
Chìa khoá được mã hoá chống trộm và hệ thống báo động | Có | |||
Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến | – | Có | ||
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA-EPS) | Có | |||
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử (DBW) | Có | |||
Ga tự động (Cruise control) | – | Có | ||
Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu (ECON Mode) | Có | |||
Hệ thống hướng dẫn tiết kiệm nhiên liệu (Eco Coaching) | Có | |||
Chế độ lái thể thao với lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng | – | Có | ||
Khởi động bằng nút bấm | – | Có | ||
Động cơ – Hộp số | ||||
Kiểu động cơ | 1.8L SOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng,16 van | 1.5L DOHC VTEC TURBO, 4 xi lanh thẳng hàng,16 van, ứng dụng EARTH DREAMS TECNOLOGY | ||
Hộp số | Vô cấp CVT, Ứng dụng EARTH DREAMS TECNOLOGY |
|||
Dung tích xi lanh (cm³) | 1.799 | 1.498 | ||
Công suất cực đại (mã lực @ vòng/phút) | 139/6.500 | 170/5.500 | ||
Mô-men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút) | 174/4.300 | 220/1.700-5.500 | ||
Tốc độ tối đa (km/h) | 200 | |||
Thời gian tắng tốc từ 0 đến 100 km/h (giây) | 9.8 | 10 | 8.3 | |
Dung tích thùng nhiêu liệu (lít) | 47 | |||
Hệ thống nhiên liệu | PGM-FI | PGM-FI (Phun xăng trực tiếp) | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu (l/100km) | Kết hợp | 6.2 | 6.1 | |
Đô thị | 8.5 | 8.1 | ||
Ngoài đô thị | 4.9 | 4.8 | 5 |
Mua xe Honda Civic 2020 cũ
Honda Civic 2020 có mức giá bán mới cao, nên nhìn chung giá bán xe Honda Civic cũ đã qua sử dụng khá cao so với mặt bằng chung của các mẫu xe cùng phân khúc.
Bên cạnh đó, theo nhiều chuyên gia, mua xe Honda Civic cũ là một trong những lựa chọn đáng tiền trong phân khúc xe sedan hạng C. Với những ưu điểm vượt trội, tiết kiệm chi phí, việc sở hữu một chiếc Honda Civic cũ là lựa chọn rất đáng tham khảo.
Đánh giá chung Honda Civic 2020
Nhìn chung, Civic 2020 được Honda chủ yếu tập trung trau chuốt về vẻ ngoài nhiều hơn và vẫn còn một số nhược điểm nhất định.
Ưu điểm | Nhược điểm |
Thiết kế đậm chất thể thao năng động bậc nhất phân khúc | Giá bán cao so với mặt bằng chung trong phân khúc hạng C, thậm chí cao hơn cả phiên bản thấp của các mẫu xe hạng D giá rẻ. |
Nội thất sang trọng, rộng rãi | Gầm xe thấp khiến việc leo lề, di chuyển đường xấu bị trở ngại hơn. |
Vận hành bền bỉ. | |
Trải nghiệm lái “bốc” mang đến nhiều cảm xúc, tăng tốc nhanh | |
Hộp số CVT vận hành mượt mà | |
Nhiều trang bị hiện đại. | |
Tính năng an toàn vượt trội. |
Xem thêm những ưu nhược điểm của Honda Civic E, Civic G và Civic RS:
Honda Civic được nhận định không phải là mẫu xe mang tính “đại chúng” cao mà là Civic thể thao, bề thế và mạnh mẽ vì thế giá của nó có chút khác biệt so với các mẫu xe đối thủ. Nếu chưa có sự lựa chọn cho mình, bạn có thể tham khảo thêm Bảng giá xe Honda mới nhất tại Picar và đưa ra quyết định chính xác nhất.
Bình luận