Hiện nay Toyota là hãng xe ô tô phổ biến toàn cầu, chỉ đứng sau tập đoàn General Motors, Mỹ. Xuất hiện từ những năm 90 thế kỷ trước tại với những chiếc xe dành cho quan chức, đến nay Toyota đã trở thành thương hiệu xe dẫn đầu tại Việt Nam. Bài viết này hãy cùng Picar đánh giá Toyota về một số dòng xe phổ biến tại Việt Nam hiện nay.
Đánh giá Toyota Vios
Phiên bản xe | Động cơ – Hộp số | Giá niêm yết (Đồng) | Giá lăn bánh tạm tính Hà Nội | Giá lăn bánh tạm tính TP. HCM |
Giá xe Toyota Vios G | 1.5L – CVT | 570.000.000 | 660.780.000 | 649.380.000 |
Giá xe Toyota Vios E CVT (7 túi khí) | 1.5L – CVT | 540.000.000 | 627.180.000 | 616.380.000 |
Giá xe Toyota Vios E CVT (3 túi khí) | 1.5L – CVT | 520.000.000 | 604.780.000 | 594.380.000 |
Giá xe Toyota Vios E MT (7 túi khí) | 1.5L – MT | 490.000.000 | 571.180.000 | 561.380.000 |
Giá xe Toyota Vios E MT (3 túi khí) | 1.5L – MT | 470.000.000 | 548.780.000 | 539.380.000 |
Đánh giá Toyota Vios, đây là một chiếc xe vô cùng được lòng người dùng, sự ra đời mẫu xe sedan cỡ nhỏ đã mang đến sự đa dạng hơn cho sự lựa chọn của người dùng. Chiếc xe này luôn nằm trong top những chiếc xe bán chạy nhất. Vì rõ ràng, với giá thành hợp lý, trang bị đầy đủ tiện nghi và thiết kế bắt mắt, thêm nữa là thương hiệu Toyota thì không có lý do gì người dùng lại không lựa chọn.
Đánh giá Toyota Vios về ưu điểm thì xe có khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt, ít hỏng hóc và phụ tùng thay thế rẻ. Tuy nhiên xe cũng có điểm yếu như trang bị chức năng giải trí trên xe thiếu thốn, thân xe mỏng và đặc biệt là ít trang bị an toàn, ngoài ra còn gặp vấn đề cách âm kém.
Đánh giá Toyota Rush
Phiên bản xe | Động cơ – Hộp số | Giá niêm yết (Đồng) | Giá lăn bánh tạm tính Hà Nội | Giá lăn bánh tạm tính TP. HCM |
Rush | 1.5L – 4AT | 633.000.000 | 735.933.000 | 722.573.000 |
Khách hàng đánh giá Toyota Rush có ngoại hình trẻ trung, mạnh mẽ, được xem là phiên bản nhỏ của Fortuner trong phân khúc SUV 7 chỗ cỡ nhỏ. Chiếc xe này được thiết kế đẹp mắt, trang bị tiện nghi và có mức giá phù hợp với nhu cầu chung của người dùng hiện nay.
Đánh giá Toyota Camry
Phiên bản xe | Động cơ – Hộp số | Giá niêm yết (Đồng) | Giá lăn bánh tạm tính Hà Nội | Giá lăn bánh tạm tính TP. HCM |
Camry 2.0G | 2.0L – 6AT | 1.029.000.000 | 1.174.860.000 | 1.154.280.000 |
Camry 2.5Q | 2.5L – 6AT | 1.235.000.000 | 1.405.580.000 | 1.380.880.000 |
Thời điểm mới ra mắt giới chuyên môn đánh giá Toyota Camry sở hữu khả năng vận hành tốt, độ bền bỉ và tính kinh tế, tuy nhiên lại không đạt được doanh số như kì vọng. Chính vì vậy mà Toyota đã nâng cấp Camry lên một phân khúc cao hơn.
Camry được đánh giá là chiếc xe có thiết kế ngoại thất sang trọng phù hợp với nhiều đối tượng, đặc biệt là khách hàng trung niên và một bộ phận người trẻ ưa sự ổn định. Ngoài ra chiếc xe này còn ít bị mất giá qua năm tháng. Chiếc xe này có nhiều ưu điểm khiến nhiều người ao ước sở hữu. Tuy nhiên, bên cạnh những điểm tốt thì Camry vẫn có một số nhược điểm nhất định, đó là đèn pha halogen hơi tối, kiểu dáng già dặn và có ít công nghệ mới hơn đối thủ.
Đánh giá Toyota Fortuner
Phiên bản xe | Động cơ – Hộp số | Giá niêm yết (Đồng) | Giá lăn bánh tạm tính Hà Nội | Giá lăn bánh tạm tính TP. HCM |
Fortuner 2.8 4×4 (Máy dầu – Số tự động 6 cấp) | 2.7L – 6AT | 1.354.000.000 | 1.539.253.000 | 1.512.173.000 |
Fortuner 2.7 4×2 TRD (Động cơ xăng – Số tự động 6 cấp) | 2.7L – 6AT | 1.199.000.000 | 1.365.653.000 | 1.341.673.000 |
Fortuner 2.4 4×2 (Máy dầu – Số tự động 6 cấp) | 2.4L – 6AT | 1.096.000.000 | 1.250.293.000 | 1.228.373.000 |
Fortuner 2.4 4×2 (Máy dầu – Số sàn 6 cấp) | 2.4L – 6MT | 1.033.000.000 | 1.179.733.000 | 1.159.073.000 |
Fortuner 2.7 4×4 (Động cơ xăng – Số tự động 6 cấp) | 2.7L – 6AT | 1.236.000.000 | 1.407.093.000 | 1.382.373.000 |
Fortuner 2.7 4×2 (Động cơ xăng – Số tự động 6 cấp) | 2.7L – 6AT | 1.150.000.000 | 1.310.773.000 | 1.287.773.000 |
Thế hệ Fortuner ra đời đầu tiên vào năm 2005 và được định vị dưới phân khúc xe Land Cruiser và trên RAV4. Đánh giá Toyota Fortuner thì chiếc xe này luôn lọt trong top những mẫu xe bán chạy nhất tại Việt Nam. Hiện nay chiếc xe này được phân phối với 4 phiên bản là Fortuner 2.7V 4×2 AT và 3 phiên bản máy dầu: 2.8L, 2.4L AT và 2.4L MT.
Đánh giá Toyota Fortuner về ưu điểm, chiếc xe này có thiết kế mạnh mẽ, hiện đại, sở hữu bộ gầm chắc chắn và hệ thống treo êm ái. Ngoài ra chi phí vận hành của xe cũng vừa giá tiền. Bên cạnh đó vẫn còn một số nhược điểm cần cải thiện là xe chưa trang bị phanh tay điện tử, cửa sổ trời hay gạt mưa tự động,… Ngoài ra theo đánh giá thì động cơ 2.4L hơi ì và có khả năng tăng tốc chưa ấn tượng.
Đánh giá Toyota Yaris
Phiên bản xe | Động cơ – Hộp số | Giá niêm yết (Đồng) | Giá lăn bánh tạm tính Hà Nội | Giá lăn bánh tạm tính TP. HCM |
Giá xe Toyota Yaris G | 1.5L – CVT | 650.000.000 | 750.380.000 | 737.380.000 |
Tại Việt Nam, Toyota Yaris ra mắt năm 2014 và có 2 phiên bản là Yaris E và Yaris G, tuy nhiên Yaris E đã ngừng bán. Yaris tại thị trường Việt Nam có kiểu dáng hatchback trẻ trung, năng động và nội thất được thiết kế với kích thước rộng hơn nhằm tăng tính thực dụng và hướng đến khách hàng trẻ tuổi.
Đánh giá về ưu điểm thì Toyota Yaris có một không gian nội thất rộng rãi, động cơ xe bền bỉ với hộp số vô cấp mượt mà và đặc biệt ít hỏng vặt. Tuy nhiên về nhược điểm thì chiếc xe có trang bị tiện nghi kém hơn đối thủ, nội thất được bọc nỉ, động cơ yếu không tạo được cảm giác lái thích thú cho người sử dụng. Còn một điểm nữa là giá bán xe cao ngang ngửa với xe hạng C.
Đánh giá Toyota Wigo
Phiên bản xe | Động cơ – Hộp số | Giá niêm yết (Đồng) | Giá lăn bánh tạm tính Hà Nội | Giá lăn bánh tạm tính TP. HCM |
Wigo MT | 1.2L – 5MT | 352.000.000 | 421.900.700 | 414.860.700 |
Wigo AT | 1.2L – 4AT | 384.000.000 | 458.220.700 | 450.540.700 |
Đánh giá Toyota Wigo, chiếc xe này gây chú ý bởi nét trẻ trung, cá tính. Ngoài ra chiếc xe này còn nổi tiếng về khả năng vận hành ổn định của mình.
Không gian nội thất rộng rãi, có chỗ để chân thoải mái, tuy nhiên thì thiết kế bên trong khá đơn điệu và có phần tẻ nhạt. Wigo ưu điểm còn có thể kể đến khả năng tiết kiệm nhiên liệu, hệ thống an toàn đạt chuẩn 4 sao NCAP. Tuy nhiên thì về vấn đề cần cải thiện thì chiếc xe này vẫn cần bổ sung một số trang bị khác để tối ưu hóa trải nghiệm người dùng.
Đánh giá Toyota Innova
Phiên bản xe | Động cơ – Hộp số | Giá niêm yết (Đồng) | Giá lăn bánh tạm tính Hà Nội | Giá lăn bánh tạm tính TP. HCM |
Innova E | 2.0L – 5MT | 771.000.000 | 886.293.000 | 870.873.000 |
Innova G | 2.0L – 6AT | 847.000.000 | 971.413.000 | 954.473.000 |
Innova V | 2.0L – 6AT | 971.000.000 | 1.110.293.000 | 1.090.873.000 |
Innova Venturer | 2.0L – 6AT | 879.000.000 | 1.007.253.000 | 989.673.000 |
Đánh giá Toyota Innova thì chiếc xe này nhanh chóng chiếm được tình cảm của khách hàng Việt Nam nhờ sự thay đổi phá cách trong thiết kế. Ấn tượng là doanh số của Innova đã đứng đầu phân khúc trong một thời gian dài. Đánh giá Toyota Innova thì chiếc xe này có ưu điểm là vẻ ngoài bắt mắt, nội thất sang trọng, hệ thống cách âm được cải thiện, hộp số 6 cấp mượt mà và có khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt. Một số nhược điểm của Innova có thể kể đến là ít công nghệ an toàn, động cơ chưa đủ mạnh và ngoài ra giá cũng khá cao so với đối thủ.
>> Tổng kết lại đánh giá Toyota tại thị trường Việt Nam thì mặc dù có giá xe khá cao nhưng ưu điểm là chi phí bảo dưỡng và sửa chữa không cao nên được người dùng ưa chuộng. Hơn nữa Toyota không bị mất giá quá nhiều theo năm tháng và đặc biệt chiếc xe ghi dấu trong lòng khách hàng bởi độ bền của mình.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:
- Đánh giá Mazda 3 Hatchback 2019 NĂNG ĐỘNG THỂ THAO
- Đánh giá Peugeot 5008 CHẤT LƯỢNG và đáng tiền hay không
- Đánh giá xe Peugeot Update 2022
- Đánh giá xe Vinfast Lux A2.0 chuẩn & cao cấp CHI TIẾT
- Đánh giá xe Mazda 3 2017 ĐẮT hơn liệu có TỐT hơn?
- Đánh giá xe Mazda 2 Hatchback 2020 chiếc xe HOÀN HẢO đi trong phố
- Đánh giá Mazda 3 1.5 Premium 2020 phân khúc hạng C
- Đánh giá Mazda 3 2016 GIÁ RẺ hơn nhiều TIỆN NGHI hơn
- Đánh giá Mazda 3 2020 Luxury – SANG TRỌNG TIỆN NGHI
- Đánh giá xe VinFast Fadil 2021 THỰC TẾ từ người dùng